Lãi suất ngân hàng Saigonbank ổn định trong tháng 3/2022

Sau khi thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất vào tháng 2/2022, ngân hàng Saigonbank đã giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi dành cho cả khách hàng cá nhân và tổ chức trong tháng này.

Lãi suất ngân hàng Saigonbank áp dụng với khách hàng cá nhân

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Saigonbank tháng 4/2022

Trong tháng 3/2022, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) vẫn duy trì khung lãi suất tiền gửi đã phát hành trước đó, cụ thể là 3,2 - 6,3%năm, dành cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt có mức lãi suất không đổi là 3,2%/năm và 3,3%/năm. Kế đến, ngân hàng triển khai lãi suất 3,6%/năm cho kỳ hạn 3 tháng và 3,8%/năm cùng cho kỳ hạn 4 - 5 tháng.

Các kỳ hạn tiếp theo đều có lãi suất tiết kiệm trên 5%/năm, gồm: 5,1%/năm (6 tháng), 5,2%/năm (7 - 11 tháng), 5,9%/năm (12 tháng) và 6,3%/năm (13 - 36 tháng). Mức 6,3%/năm cũng là lãi suất ngân hàng Saigonbank cao nhất ở thời điểm hiện tại.

Lãi suất ngân hàng Saigonbank ổn định trong tháng 3/2022 - Ảnh 1.

Nguồn: Saigonbank

Đối với các khoản tiền gửi trong thời gian ngắn như 1 tuần và 2 tuần, Saigonbank vẫn giữ nguyên mức lãi suất là 0,2%/năm, chỉ dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Khách hàng gửi tiền tại Saigonbank còn có thể chọn các phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng tháng (3,59 - 6,11%/năm), lĩnh lãi hàng quý (3,6 - 6,07%/năm) và lĩnh lãi trước (3,57 - 5,9%/năm).

Tương tự, các khoản tiền tiết kiệm không kỳ hạn của phương thức lĩnh lãi hàng tháng tiếp tục có lãi suất không đổi là 0,2%/năm trong tháng này.

Kỳ hạn

Trả lãi cuối kỳ (%/năm)

Trả lãi hàng quý (%/năm)

Trả lãi hàng tháng (%/năm)

Trả lãi trước (%/năm)

Tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

0,20%

 

Tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

 

 

01 tuần

0,20%

 

 

 

02 tuần

0,20%

 

 

 

01 tháng

3,20%

 

3,20%

3,20%

02 tháng

3,30%

 

3,30%

3,28%

03 tháng

3,60%

3,60%

3,59%

3,57%

04 tháng

3,80%

 

3,79%

3,76%

05 tháng

3,80%

 

3,78%

3,74%

06 tháng

5,10%

5,07%

5,05%

4,97%

07 tháng

5,20%

 

5,13%

5,04%

08 tháng

5,20%

 

5,12%

5,02%

09 tháng

5,20%

5,13%

5,11%

5,00%

10 tháng

5,20%

 

5,10%

4,98%

11 tháng

5,20%

 

5,09%

4,96%

12 tháng

5,90%

5,78%

5,75%

5,57%

13 tháng

6,30%

 

6,11%

5,90%

18 tháng

6,30%

6,07%

6,03%

5,76%

24 tháng

6,30%

5,98%

5,95%

5,60%

36 tháng

6,30%

5,81%

5,78%

5,30%

Nguồn: Saigonbank

Lãi suất tiền gửi thanh toán bằng VND của khách hàng tổ chức

Tương tự như khách hàng cá nhân, Saigonbank cũng không có động thái điều chỉnh lãi suất dành cho khách hàng tổ chức trong tháng 3 này. Hiện tại, lãi suất ngân hàng áp dụng cho đối tượng này vào khoảng 3,2 - 6,3%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt có mức lãi suất là 3,2%/năm và 3,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,6%/năm và kỳ hạn 4 - 5 tháng cùng là 3,8%/năm.

Tương tự, khách gửi doanh nghiệp gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được nhận lãi suất ổn định là 5,1%/năm; 7 - 11 tháng là 5,2%/năm; 12 tháng là 5,9%/năm; và 13 - 36 tháng là 6,3%/năm.

Đối với nhu cầu gửi tiết kiệm ngắn hạn trong 1 tuần hay 2 tuần và gửi không kỳ hạn, ngân hàng Saigonbank hiện đang giữ nguyên mức lãi suất là 0,2%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất (% năm)

1. Loại không kỳ hạn

0,20%

2. Loại 01 tuần

0,20%

3. Loại 02 tuần

0,20%

4. Loại kỳ hạn 01 tháng

3,20%

5. Loại kỳ hạn 02 tháng

3,30%

6. Loại kỳ hạn 03 tháng

3,60%

7. Loại kỳ hạn 04 tháng

3,80%

8. Loại kỳ hạn 05 tháng

3,80%

9. Loại kỳ hạn 06 tháng

5,10%

10. Loại kỳ hạn 07 tháng

5,20%

11. Loại kỳ hạn 08 tháng

5,20%

12. Loại kỳ hạn 09 tháng

5,20%

13. Loại kỳ hạn 10 tháng

5,20%

14. Loại kỳ hạn 11 tháng

5,20%

15. Loại kỳ hạn 12 tháng

5,90%

16. Loại kỳ hạn 13 tháng

6,30%

17. Loại kỳ hạn 18 tháng

6,30%

18. Loại kỳ hạn 24 tháng

6,30%

19. Loại kỳ hạn 36 tháng

6,30%

Nguồn: Saigonbank

chọn
'Quy hoạch NOXH ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi là không khả thi'
Theo đại diện Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, so với các dự án nhà ở thông thường, việc xây dựng NOXH phức tạp hơn. Chẳng hạn như việc chọn địa điểm xây dựng, nếu NOXH được quy hoạch ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi thì sẽ không khả thi do di chuyển hàng ngày bất tiện.