Sau khi thực hiện khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, biểu lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 năm vẫn được duy trì ổn định trong khoảng 5,1%/năm - 7%/năm.
Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ghi nhận là 7%/năm của ngân hàng SCB. Lãi suất được triển khai cho tất cả các hạn mức tiền gửi của kỳ hạn 3 năm.
Theo sau đó là hai ngân hàng VietBank và Việt Á. Cả hai ngân hàng này đều áp dụng lãi suất huy động vốn là 6,9%/năm và không có quy định nào về hạn mức tiền gửi cụ thể.
Ngân hàng Bắc Á cũng ấn định lãi suất cạnh tranh không kém ở mức 6,8%/năm cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
Lãi suất ngân hàng KienlongBank đứng ở vị trí thứ tư là 6,75%/năm, không quy định về hạn mức tiết kiệm.
Ngoài những cái tên kể trên, trong bảng lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn một số cái tên khác trong kỳ hạn 3 năm như: Ngân hàng Bản Việt (6,7%/năm), ngân hàng PVcomBank (6,65%/năm), ngân hàng SeABank (6,63%/năm - áp dụng cho hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên),...
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn" có vốn nhà nước là BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank. Lãi suất huy động vốn được ghi nhận lần lượt là 5,6%/năm, 5,5%/năm, và 5,3%/năm, riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất ở kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở thời điểm hiện tại được ghi nhận là 5,1%/năm tại ngân hàng VPBank, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 300 triệu đồng.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SCB | - | 7,00% |
2 | VietBank | - | 6,90% |
3 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
5 | Kienlongbank | - | 6,75% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,70% |
7 | PVcomBank | - | 6,65% |
8 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
9 | OceanBank | - | 6,60% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
15 | MBBank | - | 6,40% |
16 | Sacombank | - | 6,30% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
18 | ABBank | - | 6,30% |
19 | Saigonbank | - | 6,30% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
21 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
23 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 6,10% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
25 | TPBank | - | 6,00% |
26 | Eximbank | - | 6,00% |
27 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
28 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,90% |
29 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
30 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,70% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,60% |
33 | MSB | - | 5,60% |
34 | BIDV | - | 5,50% |
35 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
36 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 5,20% |
39 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,10% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.