Đầu tháng 8/2022, biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) hầu hết được giữ nguyên so với khung lãi suất đầu tháng trước. Mức lãi suất huy động dưới hình thức tiết kiệm thường, lĩnh lãi cuối kì dao động trong phạm vi từ 3,7%/năm - 6,25%/năm áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Theo đó, các khoản tiền gửi kỳ hạn ngắn như 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày được áp dụng cùng mức lãi suất là 0,2%/năm. Đối với 5 kỳ hạn đầu từ 1 đến 5 tháng, mức lãi suất tiền gửi tại SeABank đồng loạt ấn định ở mức là 3,7%/năm.
Tiếp đó là các khoản tiền gửi tại hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng cũng được giữ nguyên mức là 5,4%/năm. Tương tự, kỳ hạn 9 tháng có lãi suất là 5,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng được niêm yết là 5,7%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 5,85%/năm; còn kỳ hạn 11 tháng được quy định mức là 6,05%/năm.
Ngoài ra, khi khách hàng gửi tiền tại hai kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm chung mức 6,1%/năm. Tại các kỳ hạn dài như 18 tháng, 24 tháng và 26 tháng được Ngân hàng SeABank lần lượt ấn định các mức lãi suất là 6,15%/năm, 6,2%/năm và 6,25%/năm.
Ngoài hình thức tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ, SeABank còn áp dụng nhiều hình thức trả lãi khác như: tiết kiệm trả lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai, gói Ươm mầm ước mơ và tiết kiệm bậc thang.
Bên cạnh đó, SeABank cũng triển khai sản phẩm Tiết kiệm Bậc Thang với mức lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên cao hơn đến 0,4 điểm % so với hình thức gửi tiền tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất ngân hàng SeABank được triển khai trong khung từ 3,5%/năm - 6,63%/năm, lãi nhận cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất cao nhất tại sản phẩm này là 6,63%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 36 tháng với số tiền gửi từ 10 tỷ trở lên. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất huy động tại ngân hàng SeABank hiện nay.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
2 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
4 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
5 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
6 Tháng |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
7 Tháng |
5,90% |
5,95% |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
8 Tháng |
5,95% |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
9 Tháng |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
10 Tháng |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
11 Tháng |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
6,30% |
12 Tháng |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
6,30% |
6,35% |
13 Tháng |
6,25% |
6,30% |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
15 Tháng |
6,30% |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
6,50% |
18 Tháng |
6,32% |
6,37% |
6,40% |
6,47% |
6,52% |
24 Tháng |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
6,50% |
6,55% |
36 Tháng |
6,42% |
6,47% |
6,52% |
6,57% |
6,63% |
Nguồn: SeABank