Tại thời điểm khảo sát ngày 8/1, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) tiếp tục triển khai biểu lãi suất là 3,3%/năm - 6,19%/năm đối với khách hàng cá nhân, nhận lãi cuối kỳ. Các hạn mức tiền gửi cụ thể vẫn được triển khai trong tháng này, cụ thể: 10 triệu - dưới 300 triệu đồng; 300 triệu - dưới 3 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho các khoản tiền có kỳ hạn 1 - 5 tháng là 3,3%/năm - 3,5%/năm với những khoản tiền có hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Đối với hạn mức từ 300 triệu trở lên, lãi suất huy động vốn được triển khai tương ứng là 3,4%/năm đến 3,6%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền cùng một hạn mức từ 1 triệu - dưới 300 triệu đồng tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng VIB được ấn định cùng một mức là 5%/năm. Các khoản tiền gửi có hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,1%/năm.
Riêng những khoản tiền gửi từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc những khoản tiền tự động gia hạn và được gửi trước ngày 11/10/2016 đối với kỳ hạn 12 - 13 tháng, lãi suất tiếp tục được niêm yết ở mức cao nhất là 6,19%/năm.
Tại những kỳ hạn dài hơn là 15 tháng và 18 tháng, lãi suất tiền gửi được niêm yết lần lượt là 5,6%/năm và 5,7%/năm, áp dụng cho hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Đối với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên thì khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,7%/năm - 5,8%/năm.
Những khoản tiền có hạn mức từ 10 triệu - 300 triệu đồng tiếp tục được ngân hàng VIB ấn định là 5,8%/năm cho các kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. Với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,9%/năm.
Trong trường hợp, các khoản tiền gửi có kỳ hạn gửi dưới 1 tháng, lãi suất vẫn sẽ được ngân hàng giữ nguyên không đổi là 0,2%/năm. Trong trường hợp, khách hàng muốn tất toán những khoản tiết kiệm trước thời hạn thì lãi suất không kỳ hạn được áp dụng là 0,1%/năm.
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | |||
1 tháng | 3,3% | 3,4% | 3,4% |
6 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
Kỳ hạn khác | |||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,4% | 3,5% | 3,5% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,6% | 3,5% |
7 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
8 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
9 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
10 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
11 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,6% | 5,7% | 5,7% |
18 tháng | 5,7% | 5,8% | 5,8% |
24 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
36 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
Nguồn: VIB
Với hình thức gửi tiết kiệm online, khung lãi suất cũng được giữ nguyên không đổi. Cụ thể, các hạn mức tiền gửi đang được triển khai như sau: Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Khung lãi suất tiếp tục được duy trì từ 3,4%/năm đến 5,9%/năm. So với hình thức gửi tiền tiết kiệm tại quầy, khách hàng khi gửi tiết kiệm online sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng cao hơn 0,1%/năm tại hầu hết các kỳ hạn.
Kỳ hạn (tháng) | Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | |||
1 tháng | 3,4% | 3,5% | 3,5% |
6 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | |||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
8 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
9 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
10 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
11 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
15 tháng | 5,6% | 5,7% | 5,7% |
18 tháng | 5,7% | 5,8% | 5,8% |
24 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
36 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
Nguồn: VIB
Mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng VIB được ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 6,19%/năm được áp dụng tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.