Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/5
Cụ thể, vào lúc 12h00 trưa nay, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cùng giảm 20.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Trong khi, Tập đoàn Doji điều chỉnh vàng SJC đồng loạt giảm 80.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều bán giảm lần lượt là 20.000 đồng/lượng và 30.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm ngày hôm qua (12/5).
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 12/5 | Phiên hôm nay 13/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,72 | 56,07 | 55,70 | 56,05 | -20 | -20 |
Hà Nội | 55,72 | 56,09 | 55,70 | 56,07 | -20 | -20 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,70 | 56,10 | 55,68 | 56,02 | -20 | -80 |
TP HCM | 55,75 | 56,10 | 55,72 | 56,02 | -30 | -80 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,82 | 56,10 | 55,75 | 56,05 | -70 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,70 | 56,05 | 55,70 | 56,05 | - | - |
Hà Nội | 55,70 | 56,05 | 55,70 | 56,05 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,82 | 56,09 | 55,76 | 56,05 | -60 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,80 | 56,03 | 55,80 | 55,99 | - | -40 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,78 | 55,98 | 55,80 | 56,00 | +20 | +20 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K cũng tiếp đà lao dốc và đã giảm mạnh từ 100.000 - 250.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu cùng điều chỉnh giá vàng 24K giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji vàng 24K giảm mạnh 250.000 đồng/lượng ở chiều mua và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/5 | Phiên hôm nay 13/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,60 | 52,30 | 51,40 | 52,10 | -200 | -200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,50 | 52,35 | 51,25 | 52,15 | -250 | -200 |
TP HCM | 51,50 | 52,35 | 51,25 | 52,15 | -250 | -200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,40 | 52,40 | 51,20 | 52,20 | -200 | -200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,40 | 52,20 | 51,25 | 52,05 | -150 | -150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,40 | 52,50 | 51,20 | 52,30 | -200 | -200 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,75 | 52,05 | 51,65 | 51,95 | -100 | -100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tương tự, giá vàng 18K cũng giảm trong khoảng từ 110.000 - 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/5 | Phiên hôm nay 13/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,37 | 39,37 | 37,22 | 39,22 | -150 | -150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,26 | 40,26 | 38,11 | 40,11 | -150 | -150 |
TP HCM | 38,26 | 40,26 | 38,11 | 40,11 | -150 | -150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,90 | 39,30 | 37,79 | 39,19 | -110 | -110 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,14 lên 1.818 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,23 xuống 1.818 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,68 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,39 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024