So sánh giá vàng hôm nay 14/12: Đang chững lại, chờ thêm động lực mới

Giá vàng hôm nay ngày 14/12 đang chững lại, SJC vẫn duy trì ổn định quanh ngưỡng 55 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, các loại vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 14/12/2020

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 15/12

Giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc ở hướng mua vào và bán ra tăng giảm trái chiều không vượt quá 150.000 đồng/lượng.

Doanh nghiệp Mi Hồng ghi nhận giá trần mua vào vàng SJC đạt mốc 54,87 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 55,30 triệu đồng/lượng.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 12/12

Phiên hôm nay 14/12

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

54,75

55,25

54,70

55,20

-50

-50

Hà Nội

54,75

55,27

54,70

55,22

-50

-50

Hệ thống Doji

Hà Nội

54,50

55,20

54,60

55,30

+100

+100

TP HCM

54,60

55,25

54,60

55,20

-

-50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

54,60

55,10

54,75

55,20

+150

+100

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

54,65

55,25

54,65

55,20

-

-50

Hà Nội

54,65

55,25

54,65

55,20

-

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

54,76

55,09

54,77

55,17

+10

+80

Mi Hồng

TP HCM

54,90

55,20

54,87

55,10

-30

-100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

54,75

55,15

54,70

55,10

-50

-50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 14/12/2020

Tập đoàn Phú Quý ghi nhận chiều mua vào - bán ra vàng 24K tăng nhiều nhất 200.000 đồng/lượng.

Giá trần mua - bán lần lượt là 53,45 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 54,20 triệu đồng/lượng (Tập đoàn Doji).

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 12/12

Phiên hôm nay 14/12

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

53,25

53,95

53,25

53,95

-

-

Tập đoàn Doji

Hà Nội

52,80

54,05

52,95

54,20

+150

+150

TP HCM

52,80

54,05

52,95

54,20

+150

+150

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,70

53,70

52,90

53,90

+200

+200

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,13

53,93

53,13

53,93

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

52,85

53,95

52,95

54,05

+100

+100

Mi Hồng

TP HCM

53,50

53,80

53,45

53,75

-50

-50

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 14/12/2020

Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào - bán ra tăng nhiều nhất 110.000 đồng/lượng.

Giá trần mua - bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng tương ứng với 38,94 triệu đồng/lượng và 41,65 triệu đồng/lượng đều tại Doji.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 12/12

Phiên hôm nay 14/12

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

38,61

40,61

38,62

40,62

+10

+10

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,54

41,54

39,65

41,65

+110

+110

TP HCM

39,54

41,54

39,65

41,65

+110

+110

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,20

40,60

39,20

40,60

-

-

Mi Hồng

TP HCM

35,70

37,70

35,70

37,70

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

Giá vàng giao ngay giảm 0,22% xuống 1.835 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 0,25% xuống 1.839 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.220 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,33 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3,97 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

chọn
VIS Rating: Khả năng trả nợ của doanh nghiệp bất động sản vẫn ở mức yếu
Khả năng trả nợ của doanh nghiệp vẫn ở mức yếu ngay cả khi dòng tiền được cải thiện do đòn bẩy cao và nợ đến hạn lớn trong năm 2024.