Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 18/4
Cụ thể, tại thời điểm 12h15, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC bán ra ở mức 69,85 - 69,87 triệu đồng/lượng, tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC điều chỉnh tăng lần lượt 250.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ ở chi nhánh Hà Nội và chi nhánh TP HCM, giá vàng miếng SJC điều chỉnh tăng 100.000 - 120.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200.000 - 250.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,95 |
69,55 |
69,20 |
69,85 |
+250 |
+300 |
Hà Nội |
68,95 |
69,57 |
69,20 |
69,87 |
+250 |
+300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,95 |
69,55 |
69,00 |
69,65 |
+50 |
+100 |
TP HCM |
69,00 |
69,60 |
69,25 |
69,85 |
+250 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,90 |
69,50 |
69,05 |
69,65 |
+150 |
+150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,90 |
69,50 |
69,00 |
69,70 |
+100 |
+200 |
Hà Nội |
68,95 |
69,55 |
69,07 |
69,80 |
+120 |
+250 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,95 |
69,50 |
69,07 |
69,64 |
+120 |
+140 |
Mi Hồng |
TP HCM |
69,15 |
69,45 |
69,30 |
69,65 |
+150 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
69,00 |
69,40 |
69,10 |
69,50 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Cuối tuần, giá vàng 24K biến động nhẹ với mức tăng giảm không quá 50.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng 24K cùng tăng 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Cùng mức tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra là giá vàng tại Mi hồng, còn chiều bán vẫn giữ nguyên không đổi.
Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng lại giảm 50.000 đồng/lượng cho cả chiều mua vào lẫn chiều bán ra.
Còn lại, tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng đồng loạt chững lại ở hai chiều so với phiên giao dịch trưa ngày 15/4.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,60 |
56,40 |
55,65 |
56,45 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,30 |
56,40 |
55,30 |
56,40 |
- |
- |
TP HCM |
55,30 |
56,40 |
55,30 |
56,40 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,20 |
56,50 |
55,20 |
56,50 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,30 |
56,10 |
55,30 |
56,10 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,10 |
56,50 |
55,05 |
56,45 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,75 |
56,05 |
55,75 |
56,10 |
- |
+50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm, giá vàng 18K ghi nhận mức tăng trong khoảng 40.000 - 100.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Mi Hồng tăng nhiều nhất là 100.000 đồng/lượng, còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng nhẹ 40.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng 18K không thay đổi so với phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,45 |
42,45 |
40,49 |
42,49 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
41,30 |
43,30 |
41,30 |
43,30 |
- |
- |
TP HCM |
41,30 |
43,30 |
41,30 |
43,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,83 |
42,23 |
40,83 |
42,23 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,90 |
40,90 |
39,00 |
41,00 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.974 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,61% xuống 1.972 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.040 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024