Xem thêm:So sánh giá vàng hôm nay 20/1 So sánh giá vàng hôm nay 20/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 19/1/2021
Vào lúc 12h00, khảo sát tại các hệ thống kinh doanh, ghi nhận giá vàng SJC biến động nhẹ nhưng vẫn giao dịch trên ngưỡng 56,4 triệu đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận ở hai chi nhánh Bắc - Nam và tập đoàn Phú Quý có diễn biến đi ngang và cùng giữ nguyên giá mua - bán không đổi.
Tại hệ thống Doji chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 80.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chi nhánh TP HCM đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu tăng nhẹ 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng không thay đổi ở chiều bán ra. Còn tại Mi Hồng, vàng SJC biến động trái chiều, trong khi chiều mua vào tăng 20.000 đồng/lượng thì chiều bán ra giảm 30.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm khảo sát, tại ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC được doanh nghiệp điều chỉnh cùng giảm mạnh 200.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 18/1 | Phiên hôm nay 19/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,85 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | - | - |
Hà Nội | 55,85 | 56,42 | 55,85 | 56,42 | - | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,80 | 56,22 | 55,90 | 56,30 | +100 | +80 |
TP HCM | 55,80 | 56,25 | 55,85 | 56,30 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,90 | 56,35 | 55,90 | 56,35 | - | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,85 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | - | - |
Hà Nội | 55,85 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,90 | 56,33 | 55,93 | 56,33 | +30 | - |
Mi Hồng | TP HCM | 56,00 | 56,30 | 56,02 | 56,27 | +20 | -30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,05 | 56,40 | 55,85 | 56,20 | -200 | -200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 19/1/2021
Trong phiên giao dịch hôm nay 19/1, lúc 12h00, giá vàng 24K tiếp tục tăng trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại các cửa hàng kinh doanh so với phiên ngày thứ Hai (18/1).
Cụ thể, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cùng tăng 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra. Trong khi, tập đoàn Doji và hệ thống PNJ ở chiều mua - bán đồng loạt tăng thêm 100.000 đồng/lượng.
Tại Mi Hồng, giá vàng 24K lần lượt tăng 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra. Tuy nhiên, tại tập đoàn Phú Quý, giá vàng ở chiều mua - bán vẫn được giữ nguyên.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 18/1 | Phiên hôm nay 19/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,20 | 54,90 | 54,25 | 54,95 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,15 | 55,05 | 54,25 | 55,15 | +100 | +100 |
TP HCM | 54,15 | 55,05 | 54,25 | 55,15 | +100 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 54,90 | 53,90 | 54,90 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,05 | 54,85 | 54,15 | 54,95 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,95 | 55,05 | 54,05 | 55,15 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,45 | 54,75 | 54,50 | 54,85 | +50 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 19/1/2021
Cùng giờ khảo sát, giá vàng 18K vẫn duy trì đà tăng, với mức tăng 30.000 - 70.000 đồng/lượng tại một số hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên trước đó.
Cũng trong phiên này, giá vàng tại Mi Hồng không có sự thay đổi mà vẫn tiếp tục được giữ nguyên cả giá mua - bán và niêm yết giá vàng lần lượt từ 36,60 triệu đồng/lượng đến 38,60 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 18/1 | Phiên hôm nay 19/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,33 | 41,33 | 39,36 | 41,36 | +30 | +30 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,29 | 42,29 | 40,36 | 42,36 | +70 | +70 |
TP HCM | 40,29 | 42,29 | 40,36 | 42,36 | +70 | +70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,89 | 41,29 | 39,96 | 41,36 | +70 | +70 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,60 | 38,60 | 36,60 | 38,60 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,06% lên 1.838 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,49% lên 1.838 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,28 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,14 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024