Trong phiên giao dịch trưa 19/5, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn quay đầu giảm 30.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji ở Hà Nội, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, vàng SJC cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra giảm trong khoảng 70.000 - 110.000 đồng/lượng.
Cùng trạng thái, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tiếp tục giữ nguyên giá vàng mua vào và bán ra không thay đổi trong hai ngày liên tiếp.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 18/5 | Phiên hôm nay 19/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,08 | 56,43 | 56,05 | 56,40 | -30 | -30 |
Hà Nội | 56,08 | 56,45 | 56,05 | 56,42 | -30 | -30 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,05 | 56,43 | 56,00 | 56,35 | -50 | -80 |
TP HCM | 56,10 | 56,40 | 56,00 | 56,30 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,12 | 56,45 | 56,08 | 56,35 | -40 | -100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,05 | 56,40 | 56,05 | 56,40 | - | - |
Hà Nội | 56,05 | 56,40 | 56,05 | 56,40 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,13 | 56,45 | 56,08 | 56,34 | -50 | -110 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,15 | 56,37 | 56,10 | 56,30 | -50 | -70 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,16 | 56,36 | 56,04 | 56,24 | -120 | -120 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đều được các thương hiệu vàng điều chỉnh giảm từ 100.000 - 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Trong oó, Tập đoàn Doji, Phú Quý và Mi Hồng, vàng 24K đồng loạt giảm 100.000 đồng/lượng ở hai chiều. Còn tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mua - bán giảm lần lượt từ 120.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 18/5 | Phiên hôm nay 19/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,12 | 52,82 | 52,00 | 52,70 | -120 | -120 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,00 | 52,85 | 51,90 | 52,75 | -100 | -100 |
TP HCM | 52,00 | 52,85 | 51,90 | 52,75 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,95 | 52,95 | 51,85 | 52,85 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,90 | 52,70 | 51,90 | 52,70 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,85 | 52,95 | 51,70 | 52,80 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,30 | 52,60 | 52,20 | 52,50 | -100 | -100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Vào lúc 12h00 trưa nay, giá vàng 18K tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, PNJ và Mi Hồng đang có dấu hiệu đi ngang. Trong khi, tại Tập đoàn Doji vàng 18K đảo chiều giảm 80.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 18/5 | Phiên hôm nay 19/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,76 | 39,76 | 37,76 | 39,76 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,64 | 40,64 | 38,56 | 40,56 | -80 | -80 |
TP HCM | 38,64 | 40,64 | 38,56 | 40,56 | -80 | -80 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,28 | 39,68 | 38,28 | 39,68 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | 34,80 | 36,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,02% xuống 1.866 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,02% lên 1.867 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,02 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,43 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024