Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 4/5
Giá vàng SJC hôm nay có diễn biến tăng giảm trái chiều trong phiên đầu tuần được ghi nhận vào lúc 12h00 trưa nay.
Cụ thể, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, ghi nhận vàng SJC cùng tăng trong khoảng 10.000 - 100.000 đồng/lượng lần lượt ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Ngược lại, giá vàng SJC đều điều chỉnh giảm từ 40.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh vàng còn lại.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 29/4 | Phiên hôm nay 3/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,35 | 55,70 | 55,37 | 55,75 | +20 | +50 |
Hà Nội | 55,35 | 55,72 | 55,37 | 55,77 | +20 | +50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,35 | 55,75 | 55,25 | 55,70 | -100 | -50 |
TP HCM | 55,35 | 55,70 | 55,15 | 55,65 | -200 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,40 | 55,70 | 55,40 | 55,75 | - | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,36 | 55,70 | 55,20 | 55,60 | -160 | -100 |
Hà Nội | 55,36 | 55,70 | 55,20 | 55,60 | -160 | -100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,43 | 55,70 | 55,44 | 55,74 | +10 | +40 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,35 | 55,56 | 55,45 | 55,65 | +100 | +90 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,36 | 55,56 | 55,32 | 55,52 | -40 | -40 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K phiên trưa nay vẫn đang trên đà “lao dốc” và giảm thêm khoảng từ 50.000 đồng/lượng đến 220.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji tuy giá vàng mua vào giảm 150.000 đồng/lượng nhưng giá bán ra vẫn không thay đổi.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 29/4 | Phiên hôm nay 3/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,70 | 52,40 | 51,48 | 52,18 | -220 | -220 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,65 | 52,55 | 51,50 | 52,55 | -150 | - |
TP HCM | 51,65 | 52,55 | 51,50 | 52,55 | -150 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,70 | 52,70 | 51,50 | 52,50 | -200 | -200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,45 | 52,25 | 51,40 | 52,20 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,60 | 52,70 | 51,40 | 52,20 | -200 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,70 | 52,10 | 51,65 | 51,95 | -50 | -150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h00 trưa nay, giá vàng 18K giảm 40.000 - 170.000 đồng/lượng tại hai hệ thống Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và PNJ.
Riêng Tập đoàn Doji, giá vàng mua vào - bán ra vẫn không có sự điều chỉnh mới mà vẫn giữ nguyên không đổi so với phiên trước đó.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 29/4 | Phiên hôm nay 3/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,45 | 39,45 | 37,28 | 39,28 | -170 | -170 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,41 | 40,41 | 38,41 | 40,41 | - | - |
TP HCM | 38,41 | 40,41 | 38,41 | 40,41 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,94 | 39,34 | 37,90 | 39,30 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | - | - | - | - | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,27 lên 1.773 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,35% lên 1.773 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,34 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024