So sánh giá vàng hôm nay 7/4: Vàng trong nước tăng giảm trái chiều khoảng 10.000 - 200.000 đồng/lượng

Phiên trưa 7/4, giá vàng SJC chủ yếu điều chỉnh tăng trở lại ở chiều mua vào sau khi giảm vào phiên trước trong khi chiều bán ra tăng giảm khác nhau. Cùng lúc, giá vàng trang sức loại 24K và 18K vẫn tiếp tục duy trì đà giảm tại một vài nơi.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 7/4/2022

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 8/4

Trong phiên giao dịch trưa nay, giá vàng SJC đảo chiều tăng trở lại trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại các hệ thống cửa hàng khi khảo sát lúc 11h25. 

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank cùng tăng 50.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua vào - bán ra.  

Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng SJC cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua, trong khi chiều bán ra vẫn giảm với mức giảm lần lượt là 50.000 đồng/lượng, 10.000 đồng/lượng và 30.000 đồng/lượng. 

Còn tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM và hệ thống PNJ, giá vàng SJC cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng đứng yên ở chiều bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

68,05

68,70

68,10

68,75

+50

+50

Hà Nội

68,05

68,72

68,10

68,77

+50

+50

Hệ thống Doji

Hà Nội

68,00

68,70

68,05

68,65

+50

-50

TP HCM

68,00

68,70

68,10

68,70

+100

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

68,05

68,70

68,10

68,70

+50

-

Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận

TP HCM

68,00

68,70

68,10

68,70

+100

-

Hà Nội

68,00

68,70

68,10

68,70

+100

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

68,06

68,69

68,11

68,68

+50

-10

Mi Hồng

TP HCM

68,25

68,60

68,30

68,57

+50

-30

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

68,25

68,65

68,30

68,70

+50

+50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 7/4/2022

Cùng thời điểm, giá vàng 24K tiếp tục giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại nhiều hệ thống cửa hàng bên cạnh một vài hệ thống có sự điều chỉnh tăng trở lại. 

Theo đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tiếp tục giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua và 50.000 đồng/lượng chiều bán.

Giá vàng 24K tại hệ thống PNJ và Mi Hồng cùng giảm 50.000 đồng/lượng, trong khi Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh giá giảm nhiều hơn 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. 

Tuy nhiên tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mua bán lại đảo chiều tăng 200.000 đồng/lượng. Riêng tại Tập đoàn Doji, giá vàng tạm chững lại ở cả chiều mua và bán. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

54,35

55,15

54,20

55,10

-150

-50

Tập đoàn Doji

Hà Nội

54,05

55,10

54,05

55,10

-

-

TP HCM

54,05

55,10

54,05

55,10

-

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

54,00

55,30

53,80

55,10

-200

-200

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,95

54,75

53,90

54,70

-50

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

53,65

55,15

53,85

55,35

+200

+200

Mi Hồng

TP HCM

54,45

54,75

54,40

54,70

-50

-50

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 7/4/2022

Cũng trong phiên này, ghi nhận giá vàng 18K chỉ biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng sau khi giảm vào phiên trước. 

Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ giảm lần lượt là 40.000 đồng/lượng và 30.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán. 

Còn tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, giá vàng 18K không thay đổi so với phiên giao dịch trưa ngày hôm qua (6/4).

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

39,51

41,51

39,47

41,47

-40

-40

Tập đoàn Doji

Hà Nội

40,33

42,33

40,33

42,33

-

-

TP HCM

40,33

42,33

40,33

42,33

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,81

41,21

39,78

41,18

-30

-30

Mi Hồng

TP HCM

37,90

39,90

37,90

39,90

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay giảm 0,24% xuống 1.920 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,15% xuống 1.920 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h31.

Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.010 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,22 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,55 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

chọn
'Quy hoạch NOXH ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi là không khả thi'
Theo đại diện Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, so với các dự án nhà ở thông thường, việc xây dựng NOXH phức tạp hơn. Chẳng hạn như việc chọn địa điểm xây dựng, nếu NOXH được quy hoạch ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi thì sẽ không khả thi do di chuyển hàng ngày bất tiện.