Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/1
Khảo sát tại các hệ thống cửa hàng vào lúc 11h35 cho thấy, giá vàng SJC chủ yếu đứng yên hoặc điều chỉnh tăng giảm trong khoảng 50.000 - 300.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ đều giữ nguyên giá vàng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Cùng thời điểm, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng tăng đồng loạt 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Ngân hàng Eximbank niêm yết giá vàng ở mức 66,4 - 67,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng theo hai chiều giao dịch.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm trở lại từ 100.000 đồng/lượng (mua vào) đến 300.000 đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,45 |
67,25 |
66,45 |
67,27 |
- |
- |
Hà Nội |
66,45 |
67,27 |
66,45 |
67,25 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,20 |
67,20 |
66,20 |
67,20 |
- |
- |
TP HCM |
66,20 |
67,20 |
66,20 |
67,20 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,40 |
67,20 |
66,45 |
67,25 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,42 |
67,18 |
66,47 |
67,23 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,40 |
67,00 |
-100 |
-300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,10 |
66,80 |
66,40 |
67,10 |
+300 |
+300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa đầu tuần, giá vàng 24K vẫn duy trì đà tăng tại nhiều hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Ảnh minh họa: Du Y.
Theo đó, giá mua bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Cùng lúc, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua đều tăng 200.000 đồng/lượng, còn giá bán tăng 150.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng tăng 200.000 đồng/lượng tại hệ thống Mi Hồng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K biến động trái chiều khi chiều mua tăng 270.000 đồng/lượng thì chiều bán lại giảm 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,45 |
54,15 |
53,55 |
54,25 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,73 |
54,20 |
53,00 |
54,15 |
+270 |
-50 |
TP HCM |
52,73 |
54,20 |
53,00 |
54,15 |
+270 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,15 |
54,20 |
53,35 |
54,35 |
+200 |
+150 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,10 |
53,90 |
53,20 |
54,00 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,25 |
54,25 |
53,30 |
54,30 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,70 |
54,50 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K tăng thêm từ 70.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá mua bán tăng tiếp 80.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào và bán ra cùng tăng 70.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 24K tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại Tập đoàn Doji, giá vàng đảo chiều giảm 50.000 đồng/lượng khi bán ra nhưng không thay đổi khi mua vào.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,76 |
40,76 |
38,84 |
40,84 |
+80 |
+80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
53,75 |
38,95 |
53,70 |
- |
-50 |
TP HCM |
38,95 |
53,75 |
38,95 |
53,70 |
- |
-50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,18 |
40,58 |
39,25 |
40,65 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,00 |
40,00 |
38,10 |
40,10 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,66% lên 1.882 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,63% lên 1.877 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h48.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.640 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,6 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,67 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024