Khảo sát trong tháng 4 này, đa số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với đầu tháng trước. Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước có thể thấy khung áp dụng cho kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) hiện đang dao động từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 3 năm hiện nay vẫn tiếp tục được triển khai tại Ngân hàng Việt Á và niêm yết ở mức là 6,9%/năm. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh giảm 0,3 điểm % so với hồi đầu tháng 3.
Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng vẫn là Ngân hàng Kiên Long, với lãi suất được huy động ở mức là 6,85%/năm, tương ứng giảm 0,25 điểm %.
Cũng trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 36 tháng, vị trí thứ ba thuộc về ngân hàng SCB với lãi suất được hưởng tại kỳ hạn này là 6,8%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có mức lãi suất áp dụng tương đối cao như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất quy định là 6,7%/năm, PVcombank với lãi suất niêm yết 6,65%/năm, SeABank ấn định lãi suất 6,63%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 4 này, Nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước đồng loạt giữ nguyên lãi suất so với đầu tháng trước. Trong đó, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm còn Vietcombank áp dụng mức lãi suất huy động cho kỳ hạn này là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank hiện vẫn tiếp tục không triển khai lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 3 năm.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất vẫn là Techcombank với mức áp dụng là 4,6%/năm, không kèm theo điều kiện số tiền gửi và được điều chỉnh tăng 0,1 điểm % so với đầu tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
2 | Kienlongbank | - | 6,85% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
5 | PVcomBank | - | 6,65% |
6 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
12 | Sacombank | - | 6,50% |
13 | VietBank | - | 6,50% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
15 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
17 | MBBank | - | 6,40% |
18 | TPBank | - | 6,30% |
19 | ABBank | - | 6,30% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
21 | ACB | - | 6,20% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
23 | Eximbank | - | 6,20% |
24 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,00% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
31 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,70% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | MSB | - | 5,60% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,50% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,40% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
39 | Techcombank |
| 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.