Bước sang tháng 4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm thường tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) nhìn chung không đổi tại hầu hết các kỳ hạn so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân được huy động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 6,8%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, lãi suất cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt được Ngân hàng SCB huy động ở mức 3,95%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng, lãi suất áp dụng tại ngân hàng SCB bắt đầu được điều chỉnh ở mức cao hơn rõ rệt.
Cụ thể, tại kỳ hạn 6 tháng được quy định lãi suất cho các khoản tiền gửi là 5,7%/năm. Đối với các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng, SCB niêm yết các mức lãi suất từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Trong đó kỳ hạn 7 tháng có lãi suất tiết kiệm là 6%/năm, các kỳ hạn tiếp theo lần lượt được ngân hàng cộng thêm mỗi kỳ hạn 0,1 điểm %.
Lãi suất ngân hàng SCB đồng loạt ấn định cùng mức là 6,8%/năm dành cho khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn dài từ 12 đến 36 tháng.
Cũng trong tháng 4 này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm nhiều hình thức lĩnh lãi khác nhau như: lĩnh lãi hàng năm (từ 6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng ( từ 6,28%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý ( trong khoảng từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng ( phạm vi từ 3,88%/năm đến 6,52%/năm), lĩnh lãi trước (từ 3,83%/năm đến 6,22%/năm).
Loại tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hưởng lãi suất ở mức 0,2%/năm khi gửi tiền dưới hình thức lĩnh lãi hàng tháng.
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
| 0,2 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng | 3,95 |
|
|
|
| 3,83 |
2 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,88 | 3,84 |
3 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,89 | 3,85 |
4 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,9 | 3,86 |
5 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,91 | 3,87 |
6 tháng | 5,7 |
|
| 5,65 | 5,63 | 5,54 |
7 tháng | 6 |
|
|
| 5,9 | 5,77 |
8 tháng | 6,1 |
|
|
| 5,98 | 5,83 |
9 tháng | 6,2 |
|
| 6,1 | 6,07 | 5,9 |
10 tháng | 6,3 |
|
|
| 6,15 | 5,96 |
11 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,23 | 6,02 |
12 tháng | 6,8 |
| 6,6 | 6,5 | 6,45 | 6,2 |
15 tháng | 6,8 |
|
| 6,57 | 6,52 | 6,22 |
18 tháng | 6,8 |
| 6,58 | 6,52 | 6,47 | 6,12 |
24 tháng | 6,8 | 6,58 | 6,47 | 6,42 | 6,36 | 5,93 |
36 tháng | 6,8 | 6,38 | 6,28 | 6,23 | 6,17 | 5,58 |
Nguồn: SCB.
Ngân hàng SCB còn có nhiều sản phẩm huy động vốn khác ngoài hình thức tiết kiệm thông thường tại quầy, như: tiết kiệm online, tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm Phát Lộc Tài.
Đặc biệt, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,05 đến 0,75 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn gửi khi gửi tiết kiệm dưới hình thức online. Tại biểu lãi suất này, lãi cuối kỳ dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm.
Ngoài ra, SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất ấn định chung ở mức là 4%/năm dành cho sản phẩm gửi tiết kiệm online.
KỲ HẠN | TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE | ||
LĨNH LÃI TRƯỚC | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG | LĨNH LÃI CUỐI KỲ | |
|
|
| |
31, 39, 45 ngày | 3,87 | - | 4 |
1 tháng | 3,87 | - | 4 |
2 tháng | 3,88 | 3,93 | 4 |
3 tháng | 3,89 | 3,94 | 4 |
4 tháng | 3,9 | 3,95 | 4 |
5 tháng | 3,91 | 3,96 | 4 |
6 tháng | 6,22 | 6,35 | 6,45 |
7 tháng | 6,23 | 6,38 | 6,5 |
8 tháng | 6,24 | 6,41 | 6,55 |
9 tháng | 6,25 | 6,44 | 6,6 |
10 tháng | 6,26 | 6,47 | 6,65 |
11 tháng | 6,27 | 6,5 | 6,7 |
12 tháng | 6,33 | 6,58 | 6,8 |
13 tháng | 6,34 | 6,61 | 6,85 |
15 tháng | 6,32 | 6,62 | 6,9 |
18 tháng | 6,24 | 6,6 | 6,95 |
24 tháng | 6,04 | 6,5 | 6,95 |
36 tháng | 5,69 | 6,3 | 6,95 |
Nguồn: SCB.