Sau khi khảo sát lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 1 tháng có thể thấy trong tháng 2 này, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất chỉ còn dao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.
Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng vẫn giữ ở mức là 4%/năm. Tuy nhiên, lãi suất này chỉ còn được áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.
Cũng trong bảng xếp hạng này, lãi suất ngân hàng cao thứ hai là 3,9%/năm và được đồng ấn định tại Ngân hàng PVcombank, không quy định số tiền gửi cụ thể.
Đứng thứ ba là ngân hàng SCB với mức lãi suất là 3,85%/năm. Xếp ngay sau đó là các ngân hàng như MSB, Ngân hàng Bản Việt khi giữ chung mức lãi suất là 3,8%/năm.
Lãi suất tiền gửi mà nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 1 tháng được đồng loạt niêm yết ở mức không đổi. Trong đó, Agribank, BIDV, Vietinbank niêm yết là 3,1%/năm, còn Vietcombank là 3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 2/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,00% |
2 | PVcomBank | - | 3,90% |
3 | SCB | - | 3,85% |
4 | MSB | - | 3,80% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
6 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,75% |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,75% |
8 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,75% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,70% |
10 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,70% |
11 | VietBank | - | 3,70% |
12 | OceanBank | - | 3,70% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 3,70% |
14 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,65% |
15 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,60% |
16 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 3,60% |
17 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,60% |
18 | Eximbank | - | 3,60% |
19 | SeABank | - | 3,60% |
20 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,55% |
21 | ABBank | - | 3,55% |
22 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,50% |
23 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,50% |
24 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,50% |
26 | TPBank | - | 3,45% |
27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,45% |
28 | Agribank | - | 3,40% |
29 | VietinBank | - | 3,40% |
30 | BIDV | - | 3,40% |
31 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
32 | Kienlongbank | - | 3,40% |
33 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 3,40% |
34 | Sacombank | - | 3,40% |
35 | Saigonbank | - | 3,40% |
36 | Vietcombank | - | 3,30% |
37 | MBBank | - | 3,20% |
38 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 3,10% |
39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 2,85% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.