Bước sang tháng 11, nhiều ngân hàng có động thái điều chỉnh lãi suất trong đó có kỳ hạn 9 tháng. Khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng thương mại, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai trong khoảng 6%/năm - 8,2%/năm.
VPBank đang triển khai lãi suất cao nhất là 8,2%/năm dành cho các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Bên cạnh đó tại khung tiền gửi khác, ngân hàng cũng đang niêm yết lãi suất ở mức cao như: Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng có lãi suất 8,1%/năm; từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng có lãi suất 8%/năm. So với tháng trước, mức lãi suất tiền gửi này tăng mạnh thêm 1,6 - 1,7 điểm %.
Ngân hàng Saigonbank cũng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 8%/năm, tăng 1,8 điểm % so với tháng trước. Mức lãi suất này đang được áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất cạnh tranh như: Ngân hàng Quốc dân và Ngân hàng Bản Việt có lãi suất là 7,9%/năm; VPBank có lãi suất 7,7 - 7,8%/năm với số tiền dưới 3 tỷ đồng; PVcomBank có lãi suất 7,75%/năm; Techcombank và MBBank cùng có lãi suất là 7,7%/năm…
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4: Agribank và BIDV đang cùng triển khai lãi suất ở mức 6,1%/năm, tăng 1,3 điểm %. Trong khi đó mức lãi suất tiết kiệm ghi nhận được tại Vietcombank và VietinBank là 6%/năm, cao hơn 1,2 điểm % so với tháng trước.
Có thể thấy mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng thấp nhất trong tháng 11 là 6%/năm, đang được triển khai tại hai ngân hàng lớn là Vietcombank và VietinBank.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,20% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,10% |
3 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,00% |
4 |
Saigonbank |
- |
8,00% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,90% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
7 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80% |
8 |
PVcomBank |
- |
7,75% |
9 |
Techcombank |
- |
7,70% |
10 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
7,70% |
11 |
MBBank |
- |
7,70% |
12 |
LienVietPostBank |
- |
7,60% |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,60% |
14 |
VIB |
- |
7,50% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,50% |
16 |
OceanBank |
- |
7,50% |
17 |
ABBank |
- |
7,40% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,40% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,40% |
20 |
HDBank |
- |
7,30% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
23 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,20% |
|
24 |
Sacombank |
- |
7,15% |
25 |
Eximbank |
- |
7,10% |
26 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
27 |
TPBank |
- |
7,00% |
28 |
VietBank |
- |
7,00% |
29 |
SCB |
- |
6,70% |
30 |
SeABank |
- |
6,30% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
BIDV |
- |
6,10% |
33 |
MSB |
- |
6,10% |
34 |
VietinBank |
- |
6,00% |
35 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.