Trong tháng 11, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước đang được triển khai trong khoảng 6% - 8,2%/năm. So với cùng kỳ tháng trước, các ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất thêm 0,2 - 2,45 điểm %.
Có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng là ngân hàng VPBank với lãi suất rất cao áp dụng tại 3 hạn mức tiền gửi. Cụ thể với số tiền từ 50 tỷ đồng trở lên khách hàng sẽ được nhận lãi suất là 8,2%/năm; từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng được nhận lãi suất là 8,1%/năm; từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng được nhận lãi suất là 8%/năm.
Tiếp theo trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Saigonbank với lãi suất huy động tiền gửi kỳ hạn 6 tháng ở mức 8%/năm. Tuy nhiên ngân hàng này không có yêu cầu về số tiền gửi mà đang áp dụng với mọi khoản tiết kiệm của khách hàng.
Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng khác đang áp dụng lãi suất tiết kiệm ở mức khá cao cho kỳ hạn này như: Ngân hàng Quốc dân (NCB) có lãi suất 7,85%/năm; VPBank có lãi suất 7,7 - 7,7%/năm với số tiền gửi dưới 3 tỷ đồng; Techcombank có lãi suất 7,7%/năm; nhóm các ngân hàng MBBank, Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Bắc Á và LienVietPostBank cùng có lãi suất là 7,6%/năm tại kỳ hạn 6 tháng.
Trong số 30 ngân hàng được khảo sát có 2 ngân hàng là Kienlongbank và CBBank duy trì lãi suất không đổi. Tất cả các ngân hàng còn lại đều có lãi suất tăng cao so với trước.
Một số ngân hàng có mức tăng lãi suất lớn có thể kể đến như: Techcombank tăng 2,45 điểm %; Saigonbank và MBBank tăng 1,9 điểm %; LienVietPostBank tăng 1,7 điểm%; VPBank tăng 1,6 điểm %...
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đang được niêm yết cho kỳ hạn 6 tháng là 6%/năm, ghi nhận được tại 4 ngân hàng là SeABank, BIDV, Vietcombank và VietinBank.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,20% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,10% |
3 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,00% |
4 |
Saigonbank |
- |
8,00% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,85% |
6 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80% |
7 |
Techcombank |
- |
7,70% |
8 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
7,70% |
9 |
LienVietPostBank |
- |
7,60% |
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,60% |
11 |
MBBank |
- |
7,60% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,60% |
13 |
HDBank |
- |
7,50% |
14 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,50% |
15 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50% |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,50% |
17 |
OceanBank |
- |
7,50% |
18 |
PVcomBank |
- |
7,50% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,40% |
20 |
ABBank |
- |
7,30% |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,20% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
25 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
26 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
27 |
Sacombank |
- |
7,00% |
28 |
VietBank |
- |
7,00% |
29 |
Eximbank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
MSB |
- |
6,50% |
32 |
SCB |
- |
6,40% |
33 |
Agribank |
- |
6,10% |
34 |
VietinBank |
- |
6,00% |
35 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
36 |
BIDV |
- |
6,00% |
37 |
SeABank |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.