Diễn biến lãi suất ngân hàng trong tháng qua vô cùng sôi động khi các ngân hàng cùng đồng loạt tăng lãi suất rất mạnh, có ngân hàng tăng thêm đến 2,1 điểm % so với cùng kỳ tháng 10.
Ngân hàng HDBank đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận được ở mức 9,2%/năm. HDBank triển khai lãi suất này kèm điều kiện khách hàng cần có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 hoặc 13 tháng và tối thiểu là 300 tỷ đồng.
Ngân hàng Bản Việt cũng đang đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này với mức lãi suất là 8,9%/năm. Khác với HDBank, khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 60 tháng sẽ đều được hưởng lãi suất này mà không có kèm thêm điều kiện nào từ ngân hàng.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ 3 ghi nhận được là 8,8%/năm đang được hai ngân hàng triển khai là ABBank và SCB. Để được hưởng lãi suất 8,8%/năm tại ABBank khách hàng cần gửi số tiền ít nhất là 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng, đồng thời có phê duyệt từ giám đốc ABBank. Trong khi đó SCB lại niêm yết lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Bên cạnh top 3 kể trên cũng còn nhiều ngân hàng khác đang huy động tiền gửi với lãi suất cao như: Techcombank, LienVietPostBank và VPBank có lãi suất 8,7%/năm; MBBank và Saigonbank có lãi suất là 8,6%/năm; Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Đông Á có lãi suất 8,3%/năm…
Một số ngân hàng có biên độ điều chỉnh tăng lãi suất cao so với tháng trước có thể kể đến như: ABBank tăng 2,1 điểm %; Ngân hàng Bản Việt tăng 1,9 điểm %; MBBank tăng 1,8 điểm %; LienVietPostBank tăng 1,71 điểm; Techcombank tăng 1,6 điểm %...
Khảo sát tại Big 4 ngân hàng (Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank), lãi suất tiền gửi cao nhất cùng ở mức 7,4%/năm, cao hơn so với tháng trước 1 điểm %.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
HDBank |
9,20% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
8,90% |
60 tháng |
3 |
ABBank |
8,80% |
13 tháng, 2.000 tỷ đồng trở lên |
4 |
SCB |
8,80% |
12 - 36 tháng |
5 |
VPBank |
8,70% |
18 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
6 |
LienVietPostBank |
8,70% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
7 |
Techcombank |
8,70% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
9 |
Saigonbank |
8,60% |
13 - 36 tháng |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
8,30% |
24 - 60 tháng |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
8,30% |
18 - 36 tháng |
12 |
SHB |
8,20% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
13 |
Ngân hàng OCB |
8,20% |
36 tháng |
14 |
Ngân hàng Bắc Á |
8,20% |
18 - 36 tháng |
15 |
PVcomBank |
8,15% |
15 - 36 tháng |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
8,10% |
15 - 36 tháng |
17 |
VietBank |
8,00% |
18 - 36 tháng |
18 |
MSB |
8,00% |
13 tháng, 500 tỷ trở lên |
19 |
OceanBank |
8,00% |
12 - 36 tháng |
20 |
Kienlongbank |
7,75% |
18 - 36 tháng |
21 |
VIB |
7,60% |
12 - 36 tháng |
22 |
Sacombank |
7,50% |
24, 36 tháng |
23 |
Eximbank |
7,50% |
15 - 36 tháng |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
25 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
26 |
TPBank |
7,40% |
18, 36 tháng |
27 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
SeABank |
7,00% |
36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.