Khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm vẫn giữ đà tăng tại nhiều ngân hàng như: Ngân hàng Bắc Á, VPBank, Saigonbank, ABBank, SCB, VietBank…
ABBank với lãi suất lên đến 11,5%/năm đang là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Mức lãi suất ngân hàng này được áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với điều kiện là khoản tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Theo ngay sau đó là Saigonbank với lãi suất tiết kiệm chạm mốc 10,5%/năm, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 - 36 tháng của khách hàng.
Đứng thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là SCB với lãi suất tiền gửi niêm yết ở mức 9,95%/năm. Ngân hàng áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng, không kèm theo bất kỳ yêu cầu nào về hạn mức tiền gửi.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất khá cao như: Ngân hàng Đông Á có lãi suất là 9,85%/năm, Ngân hàng Bắc Á có lãi suất là 9,8%/năm, LienVietPostBank và Techcombank cùng có lãi suất là 9,5%/năm, Ngân hàng Bản Việt triển khai lãi suất ở mức 9,4%/năm...
Xét riêng tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank: Mức lãi suất cao nhất tại nhóm này cùng ghi nhận được là 7,4%/năm, áp dụng tại kỳ hạn gửi từ 12 tháng trở lên, không đổi so với tháng trước.
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiết kiệm trong tháng 12 như: HDBank, MBBank, SHB, Eximbank, Ngân hàng Xây Dựng (CBBank), TPBank…
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
ABBank |
11,5% |
13 - dưới 1.500 tỷ |
2 |
Saigonbank |
10,5% |
12 - 36 tháng |
3 |
SCB |
9,95% |
12 tháng |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
9,85% |
13 - 36 tháng |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
9,80% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
6 |
LienVietPostBank |
9,50% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
7 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
9,40% |
36 - 60 tháng |
9 |
VPBank |
9,30% |
18 - 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
10 |
VietBank |
9,30% |
15 - 36 tháng |
11 |
HDBank |
9,20% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
12 |
OceanBank |
9,20% |
18 - 36 tháng |
13 |
MSB |
9,20% |
36 tháng |
14 |
PVcomBank |
9,10% |
15 - 36 tháng |
15 |
Sacombank |
9,00% |
15 - 36 tháng |
16 |
Ngân hàng OCB |
9,00% |
18 - 36 tháng |
17 |
Kienlongbank |
8,80% |
12 - 15 tháng |
18 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
8,65% |
15 - 60 tháng |
19 |
VIB |
8,60% |
12 - 36 tháng |
20 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
8,40% |
15 - 36 tháng |
22 |
SHB |
8,20% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
23 |
Eximbank |
7,50% |
15 - 36 tháng |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
25 |
SeABank |
7,43% |
36 tháng |
26 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
TPBank |
7,40% |
18, 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.