Bước sang đầu tháng 1/2023, đà tăng lãi suất trên thị trường ngân hàng đã dần chững lãi. Nhiều ngân hàng đã duy trì lãi suất ổn định không có thêm điều chỉnh mới. Tuy nhiên theo khảo sát vẫn ghi nhận được có những ngân hàng tăng lãi suất hoặc giảm lãi suất so với hồi đầu tháng 12/2022.
SCB đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất, niêm yết là 9,95%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất này được triển khai đối với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Theo sau đó, mức lãi suất ngân hàng cao thứ hai ghi nhận được là 9,5%/năm. Hiện đang có tới 7 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này, bao gồm: Saigonbank, Techcombank, HDBank, Ngân hàng Bắc Á, Kienlongbank, LienVietPostBank và Ngân hàng Đông Á. Tại mỗi ngân hàng sẽ có quy định riêng về kỳ hạn cũng như hạn mức tiền gửi được áp dụng lãi suất 9,5%/năm.
Hơn một nửa trong số các ngân hàng được khảo sát đang triển khai lãi suất tiết kiệm từ 9%/năm. Đây là một cơ hội rất tốt để khách hàng gửi tiết kiệm và nhận lãi cao.
Các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này có thể kể đến như: Kienlongbank, HDBank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Quốc dân (NCB). Mức tăng dao động trong khoảng từ 0,3 đến 0,7 điểm %.
Trong khi đó cũng có một số ngân hàng thực hiện giảm lãi suất như: Ngân hàng Bản Việt, ABBank, Saigonbank, Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Đông Á. So sánh lãi suất ngân hàng với tháng trước, biên độ giảm nằm trong phạm vi từ 0,3 đến 2,5 điểm %.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
SCB |
9,95% |
12 tháng |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
9,50% |
12 - 36 tháng |
3 |
LienVietPostBank |
9,50% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
4 |
Kienlongbank |
9,50% |
12 - 15 tháng |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
9,50% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
6 |
HDBank |
9,50% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
Saigonbank |
9,50% |
13 tháng |
9 |
VPBank |
9,30% |
18 - 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
10 |
VietBank |
9,30% |
6 - 36 tháng |
11 |
OceanBank |
9,20% |
13 - 36 tháng |
12 |
MSB |
9,20% |
36 tháng |
13 |
PVcomBank |
9,10% |
15 - 36 tháng |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
9,10% |
18 - 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
9,00% |
12 - 30 tháng |
16 |
Sacombank |
9,00% |
15 - 36 tháng |
17 |
ABBank |
9,00% |
15 - 60 tháng |
18 |
Ngân hàng OCB |
9,00% |
18 - 36 tháng |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
9,00% |
24-60 tháng |
20 |
VIB |
8,60% |
12 - 36 tháng |
21 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
22 |
SHB |
8,20% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
23 |
Eximbank |
7,50% |
15 - 36 tháng |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
25 |
SeABank |
7,43% |
36 tháng |
26 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
TPBank |
7,40% |
18, 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.