Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong tháng này. Hiện tại, lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ đang dao động trong khoảng 6 - 9,3%/năm với kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, ngân hàng đang triển khai mức lãi suất ổn định 6%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Sau khi tăng 0,2 điểm %, lãi suất dành cho kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng hiện ở cùng mức 8,5%/năm.
Hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng có lãi suất tăng 0,7 điểm %, lên mức tương ứng là 9%/năm và 9,3%/năm.
Khách hàng gửi kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên được áp dụng lãi suất 10,7%/năm và được phê duyệt của Tổng giám đốc. Đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 14 tháng lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 14 tháng hiện đang ở mức 8,6%/năm, không đổi so với tháng trước. Trong khi đó, các kỳ hạn còn lại - từ 15 tháng đến 36 tháng, có lãi suất tăng 0,2 điểm % lên 9%/năm.
Khách hàng gửi kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ, số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 2/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Khách hàng gửi kỳ hạn 36 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất được áp dụng là 10,5%/năm và được phê duyệt của Tổng giám đốc. Đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 35 tháng.
Ngân hàng Nam A Bank giữ nguyên mức lãi suất 1%/năm đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần. Lưu ý, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tham khảo một số phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tăng 0,12 - 0,67 điểm %, tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng tháng (5,94 - 9,05%/năm), lĩnh lãi trước (5,85 - 8,75%/năm), lĩnh lãi hàng quý (8,04 - 8,62%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (8,12 - 8,62%/năm).
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI TRẢ TRƯỚC |
LÃI HÀNG QUÝ |
LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH |
1 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 07 - 13 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
6 |
- |
5,97 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
6 |
5,98 |
5,94 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
6 |
5,97 |
5,91 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
6 |
5,95 |
5,88 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
6 |
5,94 |
5,85 |
- |
- |
6 tháng |
8,5 |
8,35 |
8,15 |
8,41 |
- |
7 tháng |
9 |
8,8 |
8,55 |
- |
- |
8 tháng |
9,3 |
9,05 |
8,75 |
- |
- |
9 tháng |
8,5 |
8,26 |
7,99 |
8,32 |
- |
10 tháng |
8,5 |
8,24 |
7,93 |
- |
- |
11 tháng |
8,5 |
8,21 |
7,88 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
8,27 |
7,91 |
8,33 |
8,42 |
13 tháng (**) |
- |
8,25 |
7,86 |
- |
- |
14 tháng |
8,6 |
8,22 |
7,81 |
- |
- |
15 tháng |
9 |
8,55 |
8,08 |
8,62 |
- |
16 tháng |
9 |
8,52 |
8,03 |
- |
- |
17 tháng |
9 |
8,5 |
7,98 |
- |
- |
18 tháng |
9 |
8,47 |
7,92 |
8,53 |
8,62 |
19 tháng |
9 |
8,44 |
7,87 |
- |
- |
20 tháng |
9 |
8,41 |
7,82 |
- |
- |
21 tháng |
9 |
8,38 |
7,77 |
8,44 |
- |
22 tháng |
9 |
8,35 |
7,72 |
- |
- |
23 tháng |
9 |
8,33 |
7,67 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
8,3 |
7,62 |
8,36 |
8,44 |
25 tháng |
9 |
8,27 |
7,57 |
- |
- |
26 tháng |
9 |
8,25 |
7,53 |
- |
- |
27 tháng |
9 |
8,22 |
7,48 |
8,28 |
- |
28 tháng |
9 |
8,19 |
7,43 |
- |
- |
29 tháng |
9 |
8,17 |
7,39 |
- |
- |
30 tháng |
9 |
8,14 |
7,34 |
8,2 |
8,28 |
31 tháng |
9 |
8,11 |
7,3 |
- |
- |
32 tháng |
9 |
8,09 |
7,25 |
- |
- |
33 tháng |
9 |
8,06 |
7,21 |
8,12 |
|
34 tháng |
9 |
8,04 |
7,17 |
- |
- |
35 tháng |
9 |
8,01 |
7,12 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
7,99 |
7,08 |
8,04 |
8,12 |
Nguồn: Nam A Bank
Trong tháng 1 này, lãi suất ngân hàng Nam A Bank dành cho các khoản tiền gửi trực tuyến hiện dao động trong khoảng 5,75 - 9,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, lãi suất tăng 0,1 - 0,6 điểm % so với tháng trước tại các kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Với hình thức gửi tiền này, mức lãi suất ngân hàng cao nhất hiện là 9,5%/năm được ghi nhận tại ba kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 14 tháng.
So với khung lãi suất tại quầy, lãi suất dành cho tiền gửi trực tuyến đang chênh lệch 0,1 - 0,9 điểm %, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận tại kỳ hạn 14 tháng.
Trường hợp chọn gửi tiền trực tuyến trong kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất không đổi là 1%/năm, chỉ được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN (THÁNG) |
LÃI CUỐI KỲ |
01 tuần |
1 |
02 tuần |
1 |
03 tuần |
1 |
01 tháng |
5,75 |
02 tháng |
5,75 |
03 tháng |
5,9 |
04 tháng |
5,9 |
05 tháng |
5,9 |
06 tháng |
9,1 |
07 tháng |
9,5 |
08 tháng |
9,5 |
09 tháng |
9,1 |
10 tháng |
9,1 |
11 tháng |
9,1 |
12 tháng |
9,5 |
13 tháng |
9,5 |
14 tháng |
9,5 |
15 tháng |
9,3 |
16 tháng |
9,3 |
17 tháng |
9,3 |
18 tháng |
9,3 |
24 tháng |
9,3 |
36 tháng |
9,3 |
Nguồn: Nam A Bank