Khảo sát mới nhất ngày 8/12, khách hàng gửi tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 6%/năm đến 9,6%/năm. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh tăng thêm lãi suất trong đó mức tăng cao nhất ghi nhận được là 2,1 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai cho kỳ hạn 6 tháng là 9,6%/năm, đang được ngân hàng Saigonbank áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. So với đầu tháng 11, Saigonbank đã tăng thêm 1,6 điểm % đối với lãi suất ở kỳ hạn này.
Đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là Ngân hàng Đông Á với lãi suất được niêm yết ở mức 9,35%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Theo khảo sát lãi suất đã được điều chỉnh tăng thêm 1,95 điểm % so với trước.
Techcombank cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất khá cao là 9,2%/năm, tăng so với tháng trước 1,5 điểm %. Bên cạnh đó ngân hàng Techcombank cũng không có quy định về hạn mức tiền gửi để được hưởng lãi suất này.
Thêm hai ngân hàng nữa có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng trên 9%/năm đó là Ngân hàng Bắc Á và VietBank với lãi suất cùng ấn định ở mức 9,1%/năm. Trong đó VietBank có mức tăng lãi suất nhiều nhất là 2,1 điểm % còn tại Ngân hàng Bắc Á tăng thêm ,5 điểm % so với tháng trước.
Ba ngân hàng lớn BIDV, Vietcombank và VietinBank đang có lãi suất tiền gửi thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Các ngân hàng này cùng duy trì lãi suất là 6%/năm, không đổi so với tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
9,60% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
3 |
Techcombank |
- |
9,20% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
5 |
VietBank |
- |
9,10% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
8 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
10 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
11 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
12 |
Sacombank |
- |
8,30% |
13 |
MSB |
- |
8,30% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
16 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
18 |
OceanBank |
- |
8,00% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,90% |
20 |
SCB |
- |
7,80% |
21 |
MBBank |
- |
7,60% |
22 |
ABBank |
- |
7,60% |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,60% |
24 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
- |
7,10% |
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.