Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng đang được các ngân hàng áp dụng lãi suất dao động từ 6%/năm đến 9,35%/năm.
Ngân hàng Đông Á đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn này, lên đến 9,35%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng, đồng thời cũng được duy trì không đổi so với tháng trước.
Theo sau đó là Vietbank và Kienlongbank với lãi suất ngân hàng cùng niêm yết ở mức 9,3%/năm. Cả hai ngân hàng này đều không kèm theo quy định về hạn mức tiền gửi. So sánh lãi suất ngân hàng với tháng trước, Vietbank đã điều chỉnh tăng 0,2 điểm %, trong khi đó Kienlongbank có mức tăng mạnh lên đến 0,7 điểm %.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 6 tháng với lãi suất cao như: Saigonbank (9,2%/năm), Ngân hàng Bắc Á (9,1%/năm) và Techcombank (9%/năm).
Trong tháng này, đà tăng lãi suất đã dần chững lại và duy trì ổn định tại nhiều ngân hàng. Tuy nhiên theo khảo sát vẫn ghi nhận một số ngân hàng điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất.
Các ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tăng so với trước gồm có: Kienlongbank, VietBank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), OceanBank, Ngân hàng Việt Á, ABBank và Ngân hàng Bản Việt. Biên độ tăng lãi suất dao động trong khoảng 0,2 - 0,8 điểm %.
Các ngân hàng đảo chiều giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm 0,2 - 0,5 điểm %, bao gồm: Saigonbank, Techcombank và VIB.
Ba “ông lớn” ngân hàng gồm VietinBank, Vietcombank và BIDV đang có lãi suất thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát, cùng ghi nhận ở mức 6%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,30% |
3 |
VietBank |
- |
9,30% |
4 |
Saigonbank |
- |
9,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Techcombank |
- |
9,00% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,85% |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
9 |
OceanBank |
- |
8,80% |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,60% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
14 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
15 |
ABBank |
- |
8,40% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,40% |
17 |
Sacombank |
- |
8,30% |
18 |
MSB |
- |
8,30% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
22 |
SCB |
- |
7,80% |
23 |
MBBank |
- |
7,60% |
24 |
HDBank |
- |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.