Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng đang được niêm yết trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6%/năm. Đa số các ngân hàng đều có động thái tăng lãi suất, với mức tăng ít nhất là 0,9 điểm % và tăng nhiều nhất là 1,85 điểm % so với tháng trước.
Mức trần lãi suất mà NHNN quy định cho tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6%/năm. Có tới hơn một nửa trong số các ngân hàng được khảo sát đang triển khai lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng ở mức 6%/năm, có thể kể đến như: VPBank, MBBank, SHB, Ngân hàng Bắc Á, Kienlongbank, VietBank, Ngân hàng Đông Á, MSB, SCB, Ngân hàng Bản Việt…
Huy động tiền gửi với lãi suất ở mức 5,9%/năm là các ngân hàng Techcombank, VIB và Ngân hàng Phương Đông (OCB). Hoặc ngân hàng ABBank đang có lãi suất tiết kiệm là 5,85%/năm; các ngân hàng Sacombank, Eximbank và PVcomBank cùng niêm yết lãi suất là 5,8%/năm.
Các ngân hàng thực hiện điều chỉnh tăng cao lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng có thể kể đến như: ABBank tăng 1,85 điểm %; Techcombank tăng 1,45 điểm %; Sacombank tăng 1,4 điểm %; Ba ngân hàng LienVietPostBank, MBBank, VPBank tăng thêm 1,2 điểm % lãi suất so với tháng trước.
Khảo sát lãi suất ngân hàng tại 4 “ông lớn” gồm BIDV, VietinBank, Agribank và Vietcombank, kỳ hạn 3 tháng đang có cùng lãi suất là 5,4%/năm với mức tăng ghi nhận được là 1 điểm % so với tháng trước.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) đang có lãi suất là 3,9%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát. Mức lãi suất này được CBBank duy trì không đổi so với ghi nhận vào tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
- |
6,00% |
6 |
TPBank |
- |
6,00% |
7 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
8 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,00% |
11 |
MBBank |
- |
6,00% |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
14 |
VietBank |
- |
6,00% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
16 |
OceanBank |
- |
6,00% |
17 |
MSB |
- |
6,00% |
18 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
20 |
SCB |
- |
6,00% |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
22 |
Techcombank |
- |
5,90% |
23 |
VIB |
- |
5,90% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
25 |
ABBank |
- |
5,85% |
26 |
Sacombank |
- |
5,80% |
27 |
Eximbank |
- |
5,80% |
28 |
PVcomBank |
- |
5,80% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,70% |
30 |
SeABank |
- |
5,70% |
31 |
Agribank |
- |
5,40% |
32 |
VietinBank |
- |
5,40% |
33 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
34 |
BIDV |
- |
5,40% |
35 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,90% |
Nguồn: Tổng hợp.