Khảo sát ngày 9/12, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được niêm yết trong phạm vi từ 3,9%/năm đến 6%/năm. Một số ít ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho kỳ hạn này nhưng nhìn chung đa số vẫn giữ ở mức cũ.
Có tới hơn 20 ngân hàng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng ở mức cao nhất là 6%/năm, có thể kể đến như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, TPBank, VIB, LienVietPostBank, SHB, Ngân hàng Đông Á, ABBank, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, SCB…
Có thể thấy 6%/năm là mức lãi suất cao nhất mà các ngân hàng có thể triển khai tại kỳ hạn 3 năm. Bởi mức trần Ngân hàng Nhà nước quy định cho lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng là 6%/năm, các ngân hàng thương mại không thể vượt qua cho đến khi có cập nhật quy định mới.
Hầu hết các ngân hàng đều đang giữ lãi suất không đổi so với tháng trước. Tuy nhiên theo khảo sát vẫn ghi nhận có thay đổi lãi suất ở một số ngân hàng như: VIB tăng 0,1 điểm %, Sacombank tăng 0,2 điểm %, ABBank tăng 0,15 điểm % và PVcomBank tăng 0,2 điểm % so với hồi đầu tháng 11.
Khảo sát tại 4 ngân hàng lớn là BIDV, Vietcombank, VietinBank và Agribank: Lãi suất tiền gửi đang cùng được niêm yết là 5,4%/năm tại kỳ hạn 3 tháng, không đổi so với trước.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 12, Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận ở mức 3,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
- |
6,00% |
6 |
TPBank |
- |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
8 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
9 |
VPBank |
- |
6,00% |
10 |
MBBank |
- |
6,00% |
11 |
Sacombank |
- |
6,00% |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
14 |
VietBank |
- |
6,00% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
16 |
OceanBank |
- |
6,00% |
17 |
ABBank |
- |
6,00% |
18 |
MSB |
- |
6,00% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
20 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
22 |
SCB |
- |
6,00% |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
24 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
27 |
Eximbank |
- |
5,80% |
28 |
SeABank |
- |
5,70% |
29 |
Agribank |
- |
5,40% |
30 |
VietinBank |
- |
5,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
32 |
BIDV |
- |
5,40% |
33 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,90% |
Nguồn: Tổng hợp.