Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6%/năm. Nhìn chung hầu hết ngân hàng đều đang giữ lãi suất ở mức cũ, chỉ có một vài ngân hàng tăng lãi suất trong tháng này.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 1 tháng là 6%/năm. Đây đồng thời là mức trần lãi suất do Ngân hàng nhà nước quy định cho kỳ hạn dưới 6 tháng.
Hiện đang có tới 18 ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất 6%/năm tại kỳ hạn 1 tháng, có thể kể đến một số ngân hàng như: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB, HDBank, VPBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á…
Một vài ngân hàng vẫn điều chỉnh tăng thêm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng như: VIB tăng 0,1 điểm %, Sacombank tăng 0,4 điểm %, PVcomBank tăng 0,4 điểm % và Saigonbank tăng 0,2 điểm %.
Xét riêng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cùng được niêm yết ở mức 4,9%/năm, giữ nguyên không đổi so với hồi đầu tháng 11.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) đang có lãi suất ấn định ở mức 3,8%/năm, duy trì không đổi trong nhiều tháng trở lại đây. Đồng thời CBBank cũng đang đứng chót trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
- |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
- |
6,00% |
9 |
Sacombank |
- |
6,00% |
10 |
SHB |
- |
6,00% |
11 |
VietBank |
- |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
13 |
OceanBank |
- |
6,00% |
14 |
MSB |
- |
6,00% |
15 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
16 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
18 |
SCB |
- |
6,00% |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
20 |
Techcombank |
- |
5,90% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
22 |
TPBank |
- |
5,80% |
23 |
MBBank |
- |
5,80% |
24 |
SeABank |
- |
5,70% |
25 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
26 |
ABBank |
- |
5,65% |
27 |
Eximbank |
- |
5,60% |
28 |
Agribank |
- |
4,90% |
29 |
VietinBank |
- |
4,90% |
30 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
31 |
BIDV |
- |
4,90% |
32 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,80% |
Nguồn: Tổng hợp.