Khách hàng gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn 1 tháng sẽ có cơ hội nhận được lãi suất cao nhất là 6%/năm và thấp nhất là 3,8%/năm.
Theo đó, đang có quá nửa trong số các ngân hàng được khảo sát đang triển khai lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng ở mức 6%/năm. Có thể kể đến một số ngân hàng tiêu biểu như: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB, VPBank, Sacombank, VietBank, OceanBank, ABBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á…
Trong số các ngân hàng nêu trên, chỉ có ngân hàng VIB có thêm điều kiện kèm theo là số tiền gửi phải từ 300 triệu đồng trở lên. Còn đối với các ngân hàng khác đều đang niêm yết lãi suất cao 6%/năm cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Bên cạnh đó, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất cạnh tranh ở kỳ hạn 1 tháng như: Techcombank (5,9%/năm), VIB (5,9%/năm - từ 10 triệu đến dưới 300 triệu), TPBank (5,8%/năm), MBBank (5,8%/năm), SeABank (5,7%/năm), Ngân hàng Phương Đông (5,7%/năm)...
Trong tháng này, ABBank là ngân hàng duy nhất thay đổi lãi suất, ghi nhận tăng thêm 0,35 điểm % so với tháng trước. Tại tất cả các nhà băng còn lại lãi suất ngân hàng được duy trì không đổi so với hồi đầu tháng trước.
Xét riêng tại Big 4 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank: Lãi suất tiết kiệm niêm yết ở kỳ hạn 1 tháng cùng được triển khai ở mức 4,9%/năm.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, ghi nhận được là 3,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
- |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
- |
6,00% |
9 |
Sacombank |
- |
6,00% |
10 |
SHB |
- |
6,00% |
11 |
VietBank |
- |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
13 |
OceanBank |
- |
6,00% |
14 |
ABBank |
- |
6,00% |
15 |
MSB |
- |
6,00% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
17 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
19 |
SCB |
- |
6,00% |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
21 |
Techcombank |
- |
5,90% |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
23 |
TPBank |
- |
5,80% |
24 |
MBBank |
- |
5,80% |
25 |
SeABank |
- |
5,70% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
27 |
Eximbank |
- |
5,60% |
28 |
Agribank |
- |
4,90% |
29 |
VietinBank |
- |
4,90% |
30 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
31 |
BIDV |
- |
4,90% |
32 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
3,80% |
Nguồn: Tổng hợp.