Khảo sát trong tháng 1/2023, lãi suất huy động tại một số ngân hàng vẫn được duy trì không đổi. Tuy nhiên có một số ngân hàng vẫn thực hiện điều chỉnh tăng hoặc lãi suất.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2 năm (24 tháng) sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 8,8%/năm đến 9,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn này là 9,5%/năm. Ngân hàng Đông Á đang triển khai mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Có lãi suất cao thứ hai là nhóm các ngân hàng VPBank, Ngân hàng Bắc Á, Saigonbank và VietBank. Cả 4 ngân hàng này cùng huy động tiền gửi kỳ hạn 2 năm với lãi suất là 9,3%/năm. Trong đó VPBank kèm thêm yêu cầu khoản tiền gửi phải từ 10 tỷ đồng trở lên. Ba ngân hàng còn lại cùng áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
VPBank tiếp tục niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức cao tới 9,2%/năm cho khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. OceanBank cũng đang áp dụng lãi suất cùng mức 9,2%/năm nhưng không phân biệt số tiền gửi của khách hàng.
Có khá nhiều ngân hàng đang triển khai lãi suất tiết kiệm từ 9%/năm trở lên cho kỳ hạn 2 năm như: PVcomBank và Ngân hàng Việt Á có lãi suất 9,1%/năm; Ngân hàng Quốc dân (NCB), Techcombank, Sacombank, ABBank, MSB, Ngân hàng OCB và Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất là 9%/năm.
Trong tháng này có 4 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm gồm có: Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), ABBank và SeABank. Mức tăng dao động trong khoảng 0,12 - 0,7 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước như: Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Bắc Á, Saigonbank, Techcombank, Ngân hàng Bản Việt và Kienlongbank.
HDBank đang có lãi suất là 6,8%/năm, xếp ở vị trí cuối cùng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
4 |
VietBank |
- |
9,30% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
6 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
7 |
OceanBank |
- |
9,20% |
8 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
11 |
Techcombank |
- |
9,00% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
ABBank |
- |
9,00% |
14 |
MSB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
VIB |
- |
8,60% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
19 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
20 |
MBBank |
- |
8,30% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
23 |
Eximbank |
- |
7,50% |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
25 |
SeABank |
- |
7,42% |
26 |
Agribank |
- |
7,40% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.