Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng (2 năm) ghi nhận trong khoảng 6,8%/năm đến 9,5%/năm. So sánh lãi suất ngân hàng với tháng trước, hầu như các ngân hàng đều giữ lãi suất ở mức ổn định.
Ngân hàng Đông Á đang có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 24 tháng ở mức cao nhất là 9,5%/năm. Mức lãi suất này được duy trì không đổi so với tháng trước, đồng thời áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ở kỳ hạn này là 9,3%/năm, có 4 ngân hàng đang đồng thời triển khai là: Saigonbank, VietBank, VPBank và Ngân hàng Bắc Á. Trong đó VPBank đang áp dụng lãi suất 9,3%/năm kèm điều kiện khoản tiền gửi tối thiểu 10 tỷ đồng trở lên. Mặt khác tại ba ngân hàng còn lại không có thêm quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo ngay sau đó tiếp tục là VPBank với lãi suất ngân hàng niêm yết ở mức 9,2%/năm dành cho khoản tiền dưới 1 tỷ đồng. Bên cạnh đó OceanBank huy động vốn với cùng mức lãi suất cho mọi số tiền gửi.
Ngoài ra cũng có khá nhiều ngân hàng đang áp dụng lãi suất từ 9%/năm tại kỳ hạn 24 tháng như: Các ngân hàng PVcomBank, SCB và Ngân hàng Việt Á có lãi suất 9,1%/năm; Nhóm các ngân hàng Sacombank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), MSB, ABBank, Ngân hàng OCB, Nam A Bank và Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất là 9%/năm.
Techcombank là ngân hàng duy nhất có động thái điều chỉnh lãi suất, với mức giảm lãi suất là 0,3 điểm % so với tháng trước.
HDBank là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 24 tháng thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát, ghi nhận ở mức 6,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
4 |
VietBank |
- |
9,30% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
6 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
7 |
OceanBank |
- |
9,20% |
8 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
10 |
SCB |
- |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
ABBank |
- |
9,00% |
14 |
MSB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
Nam A Bank |
- |
9,00% |
18 |
Techcombank |
- |
8,70% |
19 |
VIB |
- |
8,60% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
21 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
22 |
MBBank |
- |
8,30% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
25 |
Eximbank |
- |
7,50% |
26 |
SeABank |
- |
7,42% |
27 |
Agribank |
- |
7,40% |
28 |
VietinBank |
- |
7,40% |
29 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
30 |
BIDV |
- |
7,40% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: PV Tổng hợp.