Theo khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang nằm trong khung từ 6,8%/năm đến 10%/năm. So với cùng kỳ tháng 11, lãi suất ngân hàng đã được điều chỉnh tăng thêm đến 1,55 điểm %.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại Saigonbank sẽ được nhận mức lãi cao nhất lên đến 10%/năm, không kèm thêm yêu cầu về hạn mức tiền gửi. Mức lãi suất này đã được tăng thêm 1,4 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng Đông Á đã tăng thêm 1,55 điểm % trong tháng 12, nâng lãi suất tiết kiệm lên 9,85%/năm, triển khai với mọi khoản tiền gửi. Theo đó đây là mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm.
Theo ngay sau đó là ngân hàng SCB với lãi suất là 9,6%/năm, cao hơn so với tháng trước 0,8 điểm %.
Bên cạnh đó hiện cũng đang có khá nhiều ngân hàng có lãi suất niêm yết cho kỳ hạn 2 năm từ 9%/năm trở lên như: Ngân hàng Bắc Á (9,4%/năm), VPBank (9,2 - 9,3%/năm), VietBank (9,3%/năm), Ngân hàng Bản Việt (9,3%/năm), Techcombank (9,2%/năm), OceanBank (9,2%/năm), PVcomBank (9,1%/năm)...
Mặt khác, nhóm các ngân hàng: Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank, CBBank, Eximbank, MBBank…đang có lãi suất không đổi so với tháng trước.
Theo khảo sát, mức lãi suất ngân hàng thấp nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 2 năm là 6,8%/năm, được HDBank duy trì không đổi so với hồi đầu tháng 11.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
10,00% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,85% |
3 |
SCB |
- |
9,60% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,40% |
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
6 |
VietBank |
- |
9,30% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,30% |
8 |
Techcombank |
- |
9,20% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
10 |
OceanBank |
- |
9,20% |
11 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
MSB |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,65% |
16 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
17 |
VIB |
- |
8,60% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
19 |
ABBank |
- |
8,40% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,40% |
21 |
MBBank |
- |
8,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
26 |
Agribank |
- |
7,40% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
SeABank |
- |
7,30% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.