Khảo sát ngày 8/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại 30 ngân hàng thương mại đang được niêm yết trong khoảng từ 6,83%/năm đến 10%/năm. Có nhiều ngân hàng điều chỉnh nâng lãi suất so với trước, trong đó mức tăng cao nhất ghi nhận được là 1,85%/năm.
Theo ghi nhận, mức lãi suất ngân hàng cao nhất đang được áp dụng cho kỳ hạn 1 năm là 10%/năm ở Saigonbank. So với tháng trước lãi suất được điều chỉnh tăng thêm 1,7 điểm %.
Ngân hàng SCB có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, huy động ở mức 9,95%/năm cho mọi khoản tiền gửi, tăng lãi suất so với đầu tháng 11 thêm 1,15 điểm %.
Thep ngay sau đó là Ngân hàng Đông Á với lãi suất được nâng từ 7,9%/năm lên mức 9,75%/năm trong tháng 12, cao thứ 3 trong số các ngân hàng được khảo sát.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm cao trên 9%/năm như: Techcombank, Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VPBank, Ngân hàng Bản Việt…
Trong các ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất, Ngân hàng Đông Á có mức tăng mạnh nhất lên đến 1,85 điểm % so với hồi đầu tháng trước. Bên cạnh đó các ngân hàng VietBank, Saigonbank, ABBank, Sacombank, MSB có mức chênh lệch lãi suất 1,6 - 1,8 điểm %.
Mặt khác cũng có các ngân hàng giữ nguyên lãi suất trong tháng này, có thể kể đến như: HDBank, MBBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, Eximbank, CBBank…
SeABank có lãi suất niêm yết ở mức 6,83%, tăng nhẹ 0,23 điểm % so với tháng trước. Đây là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 1 năm thấp nhất trong tháng 12.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
10,00% |
2 |
SCB |
- |
9,95% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,75% |
4 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
6 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,20% |
7 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
9,20% |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
9 |
VietBank |
- |
9,20% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,20% |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
12 |
PVcomBank |
- |
9,00% |
13 |
Sacombank |
- |
8,90% |
14 |
ABBank |
- |
8,90% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,90% |
16 |
Kienlongbank |
- |
8,80% |
17 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,60% |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
19 |
OceanBank |
- |
8,60% |
20 |
MSB |
- |
8,60% |
21 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,30% |
23 |
MBBank |
- |
8,00% |
24 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
28 |
Agribank |
- |
7,40% |
29 |
VietinBank |
- |
7,40% |
30 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
31 |
BIDV |
- |
7,40% |
32 |
Eximbank |
- |
7,40% |
33 |
SeABank |
- |
6,83% |
Nguồn: Tổng hợp.