Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại, tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng đang được niêm yết lãi suất trong phạm vi từ 6%/năm đến 9,8%/năm. Lãi suất tiết kiệm triển khai trong tháng 12 đã được điều chỉnh tăng thêm 0,4 - 2,2 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại Saigonbank sẽ được nhận lãi suất ở mức cao nhất là 9,8%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi. So với tháng trước, lãi suất ngân hàng Saigonbank ở kỳ hạn 9 tháng đã tăng thêm 1,8 điểm %.
Đứng ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Đông Á với lãi suất đang niêm yết tại kỳ hạn 9 tháng là 9,45%/năm, tăng 1,95 điểm % so với hồi đầu tháng 11.
Techcombank leo lên nắm giữ vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này. Ngân hàng này đã tăng thêm 1,8 điểm % từ 7,7%/năm lên mức 9,2%/năm.
Bên cạnh đó, một vài ngân hàng khác cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 9 tháng với lãi suất cao như: Ngân hàng Bắc Á (9,1%/năm), VietBank (9,1%/năm), Ngân hàng Bản Việt (9%/năm), VPBank (8,7 - 8,8%/năm), Kienlongbank (8,7%/năm), PVcomBank (8,7%/năm)...
Các ngân hàng có lãi suất tiền gửi tăng mạnh nhất trong tháng này có thể kể đến như: MSB tăng 2,2 điểm %; VietBank tăng 2,1 điểm %; Ngân hàng Đông Á tăng 1,95 điểm %; Techcombank và Saigonbank tăng 1,8 điểm %; Kienlongbank tăng 1,7 điểm %...
Khảo sát tại Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước nhận thấy Agribank và BIDV đang có lãi suất kỳ hạn 9 tháng cao hơn là 6,1%/năm. Trong khi đó VietinBank và Vietcombank có lãi suất thấp hơn là 6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
9,80% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,45% |
3 |
Techcombank |
- |
9,20% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
5 |
VietBank |
- |
9,10% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
8 |
Kienlongbank |
- |
8,70% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
PVcomBank |
- |
8,70% |
11 |
Sacombank |
- |
8,60% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,30% |
16 |
MSB |
- |
8,30% |
17 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
18 |
SCB |
- |
8,10% |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
20 |
OceanBank |
- |
8,00% |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00% |
22 |
ABBank |
- |
7,90% |
23 |
MBBank |
- |
7,70% |
24 |
HDBank |
- |
7,30% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,20% |
|
28 |
Eximbank |
- |
7,10% |
29 |
TPBank |
- |
7,00% |
30 |
SeABank |
- |
6,83% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
BIDV |
- |
6,10% |
33 |
VietinBank |
- |
6,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.