Khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngân hàng tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) có thể được nhận lãi suất trong khoảng từ 6,8% đến 8,8%/năm, theo khảo sát tại 30 ngân hàng.
Theo đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất được triển khai tại kỳ hạn 3 năm là 8,8%/năm, ghi nhận tại SCB và Ngân hàng Bản Việt. Mức lãi suất này được SCB điều chỉnh tăng thêm 1,5 điểm %. Còn Ngân hàng Bản Việt có mức chênh lãi suất so với tháng trước lên tới 1,8 điểm %. Cả hai ngân hàng này đang cùng áp dụng lãi suất ở mức cao cho tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng.
VPBank đang niêm yết lãi suất 8,7%/năm cho các khoản tiết kiệm có số dư tối thiểu từ 50 tỷ đồng trở lên. Bên cạnh đó với hạn mức gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng ngân hàng áp dụng lãi suất ở mức 8,6%/năm. So với tháng trước, VPBank đã tăng thêm 1,2 - 1,3 điểm % lãi suất ngân hàng.
Cùng huy động tiền gửi kỳ hạn 3 năm với lãi suất 8,6%/năm là ngân hàng Saigonbank với mức tăng lãi suất là 1,3 điểm % so với tháng trước. Tuy nhiên khác với VPBank thì ngân hàng này không có kèm thêm điều kiện về hạn mức tiền gửi.
Nhiều ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm cạnh tranh tại kỳ hạn 3 năm như: VPBank (8,2 - 8,5%/năm với số tiền dưới 10 tỷ đồng); MBBank (8,4%/năm); Ngân hàng Quốc Dân (8,3%/năm), Ngân hàng Đông Á (8,3%/năm), Ngân hàng Bắc Á (8,2%/năm), SHB (8,2%/năm), OCB (8,2%/năm)...
Khảo sát tại nhóm Big 4 ngân hàng lớn Việt Nam, ba ngân hàng BIDV, VietinBank và Vietcombank đang cùng có lãi suất là 7,4%/năm, tăng thêm 1 điểm % so với tháng trước. Riêng Agribank không huy động tiền gửi ở kỳ hạn 3 năm.
HDBank có lãi suất ghi nhận ở mức 6,8%/năm, thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
8,80% |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,80% |
3 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,70% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,60% |
5 |
Saigonbank |
- |
8,60% |
6 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,50% |
7 |
MBBank |
- |
8,40% |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,30% |
9 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,30% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,30% |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,20% |
12 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
8,20% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,20% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
15 |
PVcomBank |
- |
8,15% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,10% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,10% |
18 |
Techcombank |
- |
8,00% |
19 |
VietBank |
- |
8,00% |
20 |
OceanBank |
- |
8,00% |
21 |
ABBank |
- |
7,80% |
22 |
Kienlongbank |
- |
7,75% |
23 |
VIB |
- |
7,60% |
24 |
LienVietPostBank |
- |
7,50% |
25 |
Sacombank |
- |
7,50% |
26 |
Eximbank |
- |
7,50% |
27 |
MSB |
- |
7,50% |
28 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
29 |
VietinBank |
- |
7,40% |
30 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
31 |
BIDV |
- |
7,40% |
32 |
TPBank |
- |
7,40% |
33 |
SeABank |
- |
7,00% |
34 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.