Khảo sát trong tháng 5, lãi suất tiền gửi tại một số ngân hàng đã có điều chỉnh thay đổi so với tháng trước. Khung lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng trong nước nằm trong khung từ 2,55%/năm đến 4%/năm.
Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng có thể nhận lãi suất ngân hàng cao nhất là 4%/năm. Mức lãi suất này được triển khai tại ngân hàng SCB, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là 3,9%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng triển khai huy động vốn với mức lãi này là: Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Bắc Á, VPBank và PVcombank. VPBank áp dụng lãi suất 3,9%/năm đối với khoản tiết kiệm tối thiểu 10 tỷ đồng. Trong khi ba ngân hàng còn lại niêm yết mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tham khảo một số ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm khá cạnh tranh như: Ngân hàng Việt Á (3,75%/năm), VPBank (3,7%/năm - số tiền từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, SHB (2,7%/năm - số tiền từ 2 tỷ đồng trở lên), ABBank (3,65%/năm)...
Xét trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng, Vietcombank đang có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là 3%/năm. Trong khi đó các “ông lớn” còn lại gồm Agribank, BIDV và VietinBank cùng niêm yết lãi suất ở mức 3,1%/năm cho kỳ hạn đang khảo sát.
Trong tháng này, Techcombank vẫn có lãi suất ở mức thấp nhất trong số các ngân hàng, ghi nhận ở mức 2,55%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,90% |
4 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
9 |
ABBank |
- |
3,65% |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
11 |
VietBank |
- |
3,60% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,60% |
13 |
OceanBank |
- |
3,60% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,55% |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
16 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
17 |
SeABank |
- |
3,50% |
18 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,40% |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,40% |
20 |
Eximbank |
- |
3,40% |
21 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,30% |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,30% |
23 |
Sacombank |
- |
3,30% |
24 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,25% |
25 |
TPBank |
- |
3,20% |
26 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,20% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
28 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
29 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,15% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
BIDV |
- |
3,10% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
34 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
35 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,10% |
36 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
38 |
MBBank |
- |
2,90% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,55% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.