Trong tháng 5, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước đang ghi nhận trong khoảng 4%/năm đến 6,25%/năm. Theo xu hướng chung hiện tại, nhiều ngân hàng đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này.
Mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất ghi nhận được là 6,25%/năm. Mức lãi suất này đang được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á. So sánh với tháng trước, mức lãi này đã được điều chỉnh tăng thêm 0,25 điểm %. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng không có thêm bất cứ yêu cầu nào về khoản tiền gửi tối thiểu.
Giữ vị trí lãi suất tiền gửi cao thứ hai là SeABank với mức lãi 6,05%/năm và 6%/năm. Trong đó nếu khách hàng có khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên sẽ được nhận lãi là 6,05%/năm. Còn với khoản tiết kiệm từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, mức lãi mà khách hàng nhận được là 6%/năm tại kỳ hạn 6 tháng.
Ngân hàng Việt Á và OceanBank cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 6%/năm. Tuy nhiên hai ngân hàng này triển khai mức lãi cao với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm mà không kèm theo điều kiện nào.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng khác như: SeABank 5,95%/năm (1 tỷ - dưới 5 tỷ đồng) và 5,9%/năm (500 triệu - dưới 1 tỷ đồng) ,MBBank 5,9%/năm (từ 200 tỷ đồng trở lên), SCB 5,9%/năm, Ngân hàng Bản Việt 5,9%/năm…
Các khách hàng gửi tiền tại Big 4 ngân hàng bao gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank tại kỳ hạn 6 tháng sẽ cùng được nhận lãi suất là 4%/năm. Mức lãi này duy trì không đổi so với trước.
Sau khi so sánh lãi suất tại 30 ngân hàng, mức lãi tại kỳ hạn 6 tháng thấp nhất hiện là 4%/năm. Đang có khá nhiều ngân hàng đang cùng áp dụng mức lãi này như: Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, Techcombank, LienVietPostBank…
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,25% |
2 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
3 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
4 |
OceanBank |
- |
6,00% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
6 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
7 |
MBBank |
từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
9 |
SCB |
- |
5,90% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,80% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
14 |
VietBank |
- |
5,80% |
15 |
Kienlongbank |
- |
5,60% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
17 |
ABBank |
- |
5,60% |
18 |
PVcomBank |
- |
5,60% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,40% |
25 |
TPBank |
- |
5,30% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
27 |
Eximbank |
- |
5,20% |
28 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
29 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,10% |
30 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,10% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,70% |
36 |
Sacombank |
- |
4,70% |
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,65% |
38 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,60% |
39 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,55% |
40 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,50% |
41 |
Agribank |
- |
4,00% |
42 |
VietinBank |
- |
4,00% |
43 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
44 |
BIDV |
- |
4,00% |
45 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
46 |
Techcombank |
4,00% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.