Bước sang tháng 6, nhiều ngân hàng trong nước đã có động thái tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát tại 30 ngân hàng, lãi suất đang được triển khai trong khoảng từ 2,75%/năm đến 4%/năm đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng.
Theo đó mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cao nhất ghi nhận được là 4%/năm, đang được triển khai tại SCB với mọi khoản tiền gửi. Mức lãi này được SCB duy trì không đổi so với tháng trước, đồng thời cũng đã chạm trần lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 6 tháng theo quy định của NHNN.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm. Có nhiều ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này như: Ngân hàng Bắc Á, VPBank, VIB, Ngân hàng Bản Việt, PVCombank, Ngân hàng Việt Á. Trong số đó chỉ riêng ngân hàng VPBank áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi có số dư tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên. Với 5 ngân hàng còn lại đang cùng áp dụng lãi suất 3,9%/năm cho tất cả số tiền gửi của khách hàng.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm đang được niêm yết tại một số ngân hàng khác như: Ngân hàng Quốc dân (NCB) có lãi suất 3,8%/năm; nhóm các ngân hàng VPBank, SHB, SeABank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Phương Đông (OCB) cùng có lãi suất là 3,7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm “ông lớn” ngân hàng Quốc doanh, Vietcombank với lãi suất duy trì ở mức 3%/năm thấp nhất trong nhóm. Ba ngân hàng còn lại gồm VietinBank, Agribank và BIDV tiếp tục áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng Techcombank tại kỳ hạn 1 tháng tăng 0,2 điểm % trong tháng này, ghi nhận ở mức 2,75%/năm. Dù vậy, đây vẫn là mức lãi suất thấp nhất trong bảng tổng hợp lãi suất các ngân hàng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
3 |
VIB |
- |
3,90% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
9 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,70% |
12 |
SeABank |
- |
3,70% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
14 |
ABBank |
- |
3,65% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
16 |
VietBank |
- |
3,60% |
17 |
OceanBank |
- |
3,60% |
18 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
19 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
20 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,40% |
21 |
Eximbank |
- |
3,40% |
22 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,30% |
23 |
Sacombank |
- |
3,30% |
24 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,25% |
25 |
TPBank |
- |
3,20% |
26 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,20% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
28 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
29 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,15% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
BIDV |
- |
3,10% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
34 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,10% |
35 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
36 |
MSB |
- |
3,00% |
37 |
MBBank |
- |
2,90% |
38 |
Techcombank |
- |
2,75% |
Nguồn: Tổng hợp.