Khảo sát tại một số ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại kỳ hạn 1 năm đang được áp dụng trong phạm vi từ 5,1%/năm đến 7,3%/năm. So sánh với lãi suất của tháng trước, nhiều ngân hàng đã tiến hành điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này.
Mức lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể nhận được khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm là 7,3%/năm, đang được áp dụng tại ngân hàng SCB với mọi số tiền gửi. Có thể thấy SCB đã tăng lãi suất tiền gửi thêm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Với lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm là 7,1%/năm, ngân hàng HDBank đang đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này. Mức lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiết kiệm tối thiểu 300 tỷ đồng. Đối với khoản tiền gửi nhỏ hơn 300 tỷ, ngân hàng niêm yết lãi suất là 5,85%/năm.
Techcombank cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 1 năm với lãi suất 7,1%/năm, không đổi so với tháng trước. Để được nhận mức lãi này, khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Đối với khoản tiền gửi dưới 999 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng Techcombank ấn định ở mức 5,45%/năm.
Khách hàng có khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tham gia gửi kỳ hạn 12 tháng tại MSB cũng được nhận lãi khá cao là 7%/năm.
Bên cạnh nhóm ngân hàng kể trên, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiền gửi cao tại kỳ hạn 1 năm như: Ngân hàng Bắc Á (6,8%/năm), MBBank (6,8%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,6%/năm), OceanBank (6,55%/năm)...
Trong tháng 6 này, có nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất huy động như: PVcomBank, Ngân hàng Đông Á, BIDV, SCB, Ngân hàng Phương Đông, SHB, Ngân hàng Bắc Á…
Hiện ACB với lãi suất từ 5,1%/năm đến 5,3%/năm đang là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
4 |
MSB |
500 tỷ |
7,00% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
6 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,60% |
8 |
OceanBank |
- |
6,55% |
9 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
10 |
VietBank |
- |
6,50% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,40% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
14 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,30% |
17 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
18 |
VIB |
6,20% |
|
19 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,20% |
22 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
23 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,10% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
26 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
28 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
29 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,85% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
Eximbank |
- |
5,70% |
32 |
ABBank |
- |
5,70% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
36 |
Agribank |
- |
5,50% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,45% |
40 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,30% |
41 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,25% |
42 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,20% |
43 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,15% |
44 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,10% |
Nguồn: Tổng hợp.