Theo khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm đang được triển khai ở mức thấp nhất là 5,3%/năm và cao nhất là 7,3%/năm. Nhiều ngân hàng đã tiến hành tăng lãi suất trong thời gian qua. Theo đó bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm trong tháng 6 cũng có một số thay đổi.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm có thể nhận được lãi suất cao nhất là 7,3%/năm. Ngân hàng đang huy động vốn với lãi suất này là SCB, áp dụng với mọi khoản tiền gửi.
Theo sau ở vị trí thứ hai có thể nhắc đến Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) với lãi suất là 7,2%/năm cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. So tháng trước, mức lãi suất mà Kienlongbank đang áp dụng tăng thêm 0,45 điểm %.
Nhiều ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm ở mức 6,9%/năm như: Ngân hàng Quốc dân (NCB), Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng MB, Ngân hàng Bắc Á, VietBank. Ngân hàng MB áp dụng mức lãi suất này đối với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng. Tuy nhiên các ngân hàng khác không có thêm bất cứ yêu cầu khác về số tiền gửi tối thiểu.
Trong tháng 6 có nhiều ngân hàng tăng lãi suất tại kỳ hạn 2 năm như: PVcomBank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Techcombank, VIB, NCB, BIDV…
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Vietcombank đang nằm cuối bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi ghi nhận được là 5,3%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
Kienlongbank |
- |
7,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
6 |
VietBank |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
9 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
11 |
OceanBank |
- |
6,60% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,60% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,50% |
15 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
16 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
19 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
20 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
21 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
24 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
27 |
Sacombank |
- |
6,20% |
28 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
29 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
30 |
Eximbank |
- |
6,00% |
31 |
ABBank |
- |
6,00% |
32 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
33 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
BIDV |
- |
5,60% |
35 |
VietinBank |
- |
5,60% |
36 |
MSB |
- |
5,60% |
37 |
Techcombank |
5,55% |
|
38 |
Agribank |
- |
5,50% |
39 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
40 |
HDBank |
5,45% |
|
41 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Tổng hợp.