Khảo sát trong tháng 7, nhiều ngân hàng vẫn giữ lãi suất tiền gửi ở mức ổn định. Dù vậy vẫn có một số ngân hàng có động thái tăng lãi suất.
Khảo sát tại các ngân hàng trong nước, lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 2 năm ghi nhận dao động trong khoảng từ 5,3%/năm đến 7,3%/năm.
SCB đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn đang khảo sát. Cụ thể lãi suất ngân hàng SCB đang áp dụng là 7,3%/năm không phân biệt số tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) đứng ở vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm giữ nguyên như tháng trước, triển khai ở mức 7,2%/năm với mọi khoản tiền gửi.
Các ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân (NCB), VietBank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á và ngân hàng MB đang cùng huy động vốn cho tiền gửi ở kỳ hạn 2 năm ở mức 6,9%/năm. Lưu ý tại ngân hàng MB có thêm điều kiện để được nhận lãi suất cao là số tiền gửi từ 200 tỷ đến 300 tỷ đồng. Với các ngân hàng còn lại đều triển khai lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Có 2 ngân hàng thực hiện tăng lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm là Ngân hàng Đông Á (tăng 0,3 điểm %) và Agribank (tăng 0,1 điểm %).
Vietcombank áp dụng lãi suất là 5,5%/năm, thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
Kienlongbank |
- |
7,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
6 |
VietBank |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,80% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
10 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
12 |
OceanBank |
- |
6,60% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,60% |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
19 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
21 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
22 |
Sacombank |
- |
6,20% |
23 |
SeABank |
- |
6,20% |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
25 |
Eximbank |
- |
6,00% |
26 |
ABBank |
- |
6,00% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
28 |
Agribank |
- |
5,60% |
29 |
VietinBank |
- |
5,60% |
30 |
BIDV |
- |
5,60% |
31 |
MSB |
- |
5,60% |
32 |
Techcombank |
5,55% |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
34 |
HDBank |
5,45% |
|
35 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Tổng hợp.