Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng trong nước duy trì trong phạm vi từ 4%/năm đến 6,35%/năm. Một vài ngân hàng như TPBank, Ngân hàng Đông Á, Sacombank, Techcombank… đã điều chỉnh tăng lãi suất. Tuy nhiên nhìn chung phần lớn các ngân hàng vẫn giữ lãi suất không đổi so với tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng cao nhất là Ngân hàng Bắc Á, ghi nhận được là 6,35%/năm. Mức lãi suất ngân hàng này duy trì không đổi so với tháng trước, đồng thời áp dụng với mọi số tiền gửi của khách hàng.
Ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất 6,3%/năm. Tương tự với Ngân hàng Bắc Á, NCB cũng áp dụng lãi suất này với tất cả các khoản tiết kiệm của khách hàng.
Các ngân hàng SCB, Ngân hàng Việt Á và OceanBank đang cùng triển khai huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 6%/năm, cao thứ 3 trong bảng xếp hạng.
Bên cạnh đó cũng đang có một loạt ngân hàng triển khai lãi suất ở mức 5,9%/năm như: Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Bản Việt, MBBank (từ 200 tỷ đồng trở lên), VIB (tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên).
Trong tháng 7 có một số ngân hàng thay đổi lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng như: Sacombank tăng 0,5 điểm %; Ngân hàng Đông Á tăng 0,3 điểm %; TPBank và Techcombank cùng tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
Các “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank cùng áp dụng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm, giữ ổn định trong tháng này.
LienVietPostBank cũng đang ấn định lãi suất là 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Theo quan sát mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm, đang được áp dụng tại 5 ngân hàng kể trên.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,35% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,30% |
3 |
OceanBank |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
5 |
SCB |
- |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
7 |
MBBank |
Từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,90% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
10 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,80% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
12 |
VietBank |
- |
5,80% |
13 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
14 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,60% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
17 |
ABBank |
- |
5,60% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60% |
19 |
TPBank |
- |
5,50% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
22 |
Eximbank |
- |
5,40% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
24 |
SeABank |
- |
5,40% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
26 |
Sacombank |
- |
5,20% |
27 |
HDBank |
5,10% |
|
28 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
29 |
MSB |
- |
5,00% |
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
31 |
Techcombank |
4,75% |
|
32 |
Agribank |
- |
4,00% |
33 |
VietinBank |
- |
4,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
35 |
BIDV |
- |
4,00% |
36 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.