Khảo sát trong tháng 5 tại 30 ngân hàng trong nước, biểu lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm giao động trong khoảng từ 4,6% - 7%/năm, áp dụng với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 2 năm trong tháng này ghi nhận được là 7%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai ngân hàng SCB áp dụng với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm mà không có yêu cầu riêng về số tiền gửi tối thiểu.
Bốn ngân hàng MBBank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á và VietBank cùng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất 6,9%/năm. Ngân hàng MBBank quy định mức lãi suất này cho khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại đang áp dụng với mọi khoản tiền gửi.
Một số ngân hàng khác cũng huy động tiền gửi với lãi suất cao tại kỳ hạn 2 năm như: Ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm), Kienlongbank (6,75%/năm), OceanBank (6,6%/năm), PVcomBank (6,6%/năm)...
Trong nhóm Big 4 các ông lớn ngân hàng, BIDV và Agribank cùng duy trì lãi suất 5,5%/năm tại kỳ hạn 24 tháng. Vietcombank có mức lãi thấp nhất trong 4 ngân hàng, ghi nhận ở mức 5,3%/năm. Trong khi đó VietinBank có lãi suất cao hơn là 5,6%/năm.
Techcombank tiếp tục có mức lãi suất tiền gửi nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng Techcombank đang áp dụng là 4,5%/năm với tiền gửi thời hạn 24 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
3 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
4 |
VietBank |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
9 |
OceanBank |
- |
6,60% |
10 |
PVcomBank |
- |
6,60% |
11 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
12 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
13 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,40% |
18 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
19 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30% |
23 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
24 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
25 |
Sacombank |
- |
6,20% |
26 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
27 |
Eximbank |
- |
6,00% |
28 |
ABBank |
- |
6,00% |
29 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
30 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
31 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
33 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
Agribank |
- |
5,50% |
37 |
BIDV |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
HDBank |
|
5,45% |
40 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
41 |
Techcombank |
|
4,60% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.