Lãi suất tiền gửi tại nhiều ngân hàng thương mại trong nước tháng này ghi nhận có nhiều thay đổi. Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại, phạm vi lãi suất áp dụng với tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) đang dao động từ 5,2%/năm đến 7%/năm.
Với mức lãi suất đang áp dụng là 7%/năm, ngân hàng SCB đang đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm của tháng 5. Đặc biệt dù huy động vốn với lãi suất cao như vậy nhưng ngân hàng SCB không kèm thêm bất kỳ yêu cầu nào về số tiền gửi tối thiểu.
Mức lãi suất cao thứ hai ghi nhận được trong tháng này là 6,9%/năm. Có 3 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất này là Ngân hàng Bắc Á, VietBank và Ngân hàng Việt Á. Lãi suất Ngân hàng Bắc Á được điều chỉnh tăng 0,1 điểm % so với tháng trước. VietBank và Ngân hàng Việt Á vẫn đang duy trì mức lãi suất đã được triển khai từ trước đó.
Theo sau đó là Ngân hàng Bản Việt với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 năm niêm yết ở mức 6,8%/năm.
Ngoài các ngân hàng trên, một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm khá hấp dẫn như: Kienlongbank (6,75%/năm), VPBank (6,7%/năm - số tiền từ 5 tỷ trở lên), PVcomBank (6,65%/năm), SeABank (6,63% - số tiền từ 10 tỷ trở lên)...
Khảo sát tại nhóm 4 ngân hàng lớn gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tiền gửi ngân hàng tiếp tục được duy trì ổn định so với ghi nhận hồi tháng 4. Ngân hàng Agribank không triển khai gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm tại VietinBank. Hai ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất thấp hơn. Trong đó BIDV có lãi suất là 5,5%/năm và Vietcombank có lãi suất là 5,3%/năm.
Trong số 30 ngân hàng được khảo sát, Techcombank đang có lãi suất ở kỳ hạn 3 năm thấp nhất, ghi nhận ở mức 5,2%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
3 |
VietBank |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
8 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
9 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
10 |
MBBank |
- |
6,60% |
11 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
12 |
OceanBank |
- |
6,60% |
13 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
14 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
17 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
18 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
19 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,40% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,35% |
23 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,30% |
24 |
Sacombank |
- |
6,30% |
25 |
ABBank |
- |
6,30% |
26 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
27 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
28 |
TPBank |
- |
6,00% |
29 |
Eximbank |
- |
6,00% |
30 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
31 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,90% |
32 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
33 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
BIDV |
- |
5,50% |
37 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
39 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
40 |
Techcombank |
|
5,20% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.