Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi với kỳ hạn 1 năm (12 tháng) được ghi nhận trong khoảng từ 4,8%/năm đến 7,1%/năm trong tháng 8.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 12 tháng đang là 7,1%/năm. Mức lãi suất này đang được Techcombank huy động cho khoản tiết kiệm tối thiểu từ 999 tỷ đồng trở lên. Tại HDBank đang triển khai lãi suất 7,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Nếu số tiền gửi của khách hàng dưới 300 tỷ đồng thì lãi suất ngân hàng áp dụng ở mức 5,85%/năm.
Đứng tại vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng là MSB và SCB với lãi suất ghi nhận được là 7%/năm. MSB đang áp dụng lãi suất này với khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên. Với số tiền nhỏ hơn, ngân hàng áp dụng lãi suất ở mức 5,6%/năm. Mặt khác SCB đang áp dụng lãi suất 7% với mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất cạnh tranh như: MBBank (6,8%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm), OceanBank (6,55%/năm)...
Khảo sát riêng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng Việt Nam, các ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì lãi suất không đổi so với tháng trước. Vietcombank, BIDV và Agribank cùng áp dụng lãi suất 5,5%/năm tại kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó cùng ở kỳ hạn này, VietinBank niêm yết lãi suất cao hơn 0,1 điểm %, ghi nhận ở mức 5,6%/năm.
Techcombank là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Với mức lãi suất kỳ hạn 1 năm thấp nhất tại ngân hàng này là 4,7%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
2 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
3 |
SCB |
- |
7,00% |
4 |
MSB |
200 tỷ VND |
7,00% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,70% |
7 |
OceanBank |
- |
6,55% |
8 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
9 |
VietBank |
- |
6,50% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,50% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,40% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
14 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
15 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,20% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20% |
18 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
20 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,15% |
21 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
24 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
25 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
28 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
29 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,85% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
Eximbank |
- |
5,70% |
32 |
ABBank |
- |
5,70% |
33 |
VietinBank |
- |
5,60% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
35 |
Agribank |
- |
5,50% |
36 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
37 |
BIDV |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,30% |
40 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,25% |
41 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,20% |
42 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,15% |
43 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,10% |
44 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,70% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.