Khảo sát tại các ngân hàng Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV hay còn được biết đến là Big 4 ngân hàng Việt Nam, lãi suất tiền gửi tiết kiệm đang dao động trong phạm vi từ 3,1%/năm và mức cao nhất là 5,6%/năm.
Ngân hàng Vietcombank sau một thời gian dài giữ lãi suất ổn định thì tại tháng này đã có những điều chỉnh mới theo hướng tăng lãi suất. Cụ thể ngoài hai kỳ hạn là 6 tháng và 9 tháng được giữ nguyên lãi suất như cũ thì lãi suất ngân hàng áp dụng cho các kỳ hạn còn lại đồng loạt tăng thêm 0,1 điểm % so với trước. Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng này hiện đang triển khai trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Trong đó mức lãi suất cao nhất đang được Vietcombank niêm yết là 5,6%/năm đang áp dụng cho khoản tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng.
Mặt khác tại ba “ông lớn” còn lại gồm VietinBank, Agribank và BIDV, lãi suất tiền gửi vẫn được duy trì không đổi so với khảo sát hồi đầu tháng trước. Phạm vi lãi suất tại cả 3 ngân hàng này cùng ghi nhận trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Bên cạnh đó lãi suất cụ thể tại từng kỳ hạn gửi cũng được áp dụng tương đối giống nhau.
Mức lãi suất cao nhất tại nhóm 3 ngân hàng này cùng là 5,6%/năm. Ngân hàng Agribank áp dụng lãi suất cao nhất cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng đến 24 tháng. Còn tại VietinBank đang triển khai tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng BIDV sẽ được hưởng mức lãi suất này nếu đăng ký gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4 có thể thấy hiện khung lãi suất tiết kiệm tại cả 4 ngân hàng tương đối giống nhau. Tuy nhiên lãi suất ngân hàng Vietcombank tại các kỳ hạn 24 - 60 tháng vẫn ở mức thấp hơn so với các ngân hàng còn lại.
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,1% |
3,1% |
3,1% |
3,1% |
2 tháng |
3,1% |
3,1% |
3,1% |
3,1% |
3 tháng |
3,4% |
3,4% |
3,4% |
3,4% |
4 tháng |
3,4% |
3,4% |
||
5 tháng |
3,4% |
3,4% |
3,4% |
|
6 tháng |
4% |
4% |
4,0% |
4% |
7 tháng |
4% |
4% |
||
8 tháng |
4% |
4% |
||
9 tháng |
4% |
4% |
4,0% |
4,0% |
12 tháng |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
13 tháng |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
|
15 tháng |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
|
18 tháng |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
|
24 tháng |
5,6% |
5,6% |
5,4% |
5,6% |
36 tháng |
5,6% |
5,4% |
5,6% |
|
LS cao nhất |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
5,6% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.