Trong tháng 6, khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng sẽ có thể được nhận lãi suất thấp nhất là 4%/năm và cao nhất là 6,5%/năm.
Trong đó mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang huy động cho tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng là 6,5%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai tại ngân hàng SCB cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. So với tháng trước, lãi suất tiền gửi được SCB điều chỉnh tăng cao hơn 0,1 điểm %.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) đang có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ghi nhận ở mức 6,45%/năm, đồng thời áp dụng với tất cả các khoản tiết kiệm của khách hàng. Trong tháng này NCB cũng tăng mạnh lãi suất ngân hàng thêm 0,45 điểm % so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.
Theo ngay sau đó, Ngân hàng Bắc Á đứng ở vị thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi ghi nhận được tại kỳ hạn 9 tháng là 6,4%/năm, không quy định về số tiền gửi. Lãi suất Ngân hàng Bắc Á trong tháng này cũng nhỉnh hơn 0,1 điểm % so với trước đó.
Ở mức thấp hơn một chút, có ba ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi là 6,2%/năm là: VietBank, Ngân hàng Bản Việt và SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên). Tại ngân hàng SeABank, với khoản tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 10 tỷ đồng khách hàng cũng sẽ được nhận lãi khá cao, dao động từ 6%/năm đến 6,15%/năm.
Khảo sát tại nhóm Big 4 gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank lãi suất ngân hàng được ấn định cùng mức 4%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng, không thay đổi so với tháng trước.
Trong tháng 6, mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 9 tháng là 4%/năm. Ngoài 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước còn có LienVietPostBank cũng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm ở mức này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,50% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
4 |
VietBank |
- |
6,20% |
5 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,20% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
7 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,15% |
8 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,10% |
9 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,05% |
10 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
13 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
15 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,80% |
16 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
18 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
19 |
TPBank |
- |
5,70% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,70% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,70% |
24 |
OceanBank |
- |
5,70% |
25 |
ABBank |
- |
5,70% |
26 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
28 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
29 |
Eximbank |
- |
5,40% |
30 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
32 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,75% |
36 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,70% |
37 |
Sacombank |
- |
4,70% |
38 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,65% |
39 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,60% |
40 |
MBBank |
- |
4,60% |
41 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,55% |
42 |
Agribank |
- |
4,00% |
43 |
VietinBank |
- |
4,00% |
44 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
45 |
BIDV |
- |
4,00% |
46 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.