Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong tháng 6, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 3,25%/năm đến 4%/năm.
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước, mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng VND đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4%/năm. Bởi vậy lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng đang hoạt động trong nước không thể vượt quá mức trần này.
Có 4 ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng ở mức 4%/năm, bao gồm: VPBank, SCB, ABBank và VIB. Ngân hàng VPBank có kèm điều kiện số tiền gửi để được hưởng mức lãi suất 4%/năm là từ 10 tỷ đồng trở lên. Đối với SCB, ABBank và VIB, khách hàng có thể gửi khoản tiết kiệm bất kỳ mà vẫn được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất.
Ngân hàng OceanBank có lãi suất huy động tại kỳ hạn 3 tháng cao thứ hai, ghi nhận ở mức 3,95%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi.
Theo sau đó, có nhiều ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất 3,9%/năm cho các khoản tiết kiệm 3 tháng như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Ngân hàng Việt Á, PVcombank, Ngân hàng Bản Việt. Nhóm các ngân hàng này không quy định về số tiền gửi tối thiểu.
Bên cạnh đó hai ngân hàng VPBank và SHB cũng đang áp dụng lãi suất 3,9%/năm, tuy nhiên mỗi ngân hàng đều có những điều kiện khác nhau. VPBank áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng. Còn tại SHB, ngân hàng này áp dụng lãi suất 3,9%/năm khi khách hàng gửi từ 2 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng.
Trong tháng 6, ngân hàng Techcombank đã điều chỉnh tăng lãi suất tới 0,4 điểm % so với tháng trước. Mức lãi suất sau điều chỉnh tại ngân hàng này là 3,25%/năm. Tuy vậy, theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng của tháng này, đây vẫn là mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VIB |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
3 |
ABBank |
- |
4,00% |
4 |
SCB |
- |
4,00% |
5 |
OceanBank |
- |
3,95% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,90% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
10 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,80% |
16 |
MSB |
- |
3,80% |
17 |
Kienlongbank |
- |
3,70% |
18 |
Sacombank |
- |
3,70% |
19 |
Eximbank |
- |
3,70% |
20 |
VietBank |
- |
3,70% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,70% |
22 |
SeABank |
- |
3,70% |
23 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
24 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
25 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
26 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,55% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,50% |
28 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
29 |
TPBank |
- |
3,45% |
30 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,45% |
31 |
Agribank |
- |
3,40% |
32 |
VietinBank |
- |
3,40% |
33 |
BIDV |
- |
3,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
35 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,40% |
36 |
MBBank |
- |
3,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
Techcombank |
- |
3,25% |
Nguồn: Tổng hợp.