Khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng hiện đang dao động trong phạm vi từ 3,25%/năm đến 4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai là 4%/năm. Có nhiều ngân hàng đang cùng triển khai huy động tiền gửi với mức lãi suất này là VIB, ABBank, SCB và VPBank. Nhóm 3 ngân hàng VIB, ABBank, SCB niêm yết lãi suất 4%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Trong khi đó VPBank chỉ áp dụng lãi suất này với khoản tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên.
Mức lãi suất tiền gửi cao thứ hai đang được áp dụng là 3,95%/năm, ghi nhận được tại ngân hàng OceanBank, không quy định về số tiền gửi tối thiểu.
Theo sau đó là mức lãi suất tiết kiệm 3,9%/năm, đồng thời được triển khai tại nhiều ngân hàng như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng OCB, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Bản Việt. Nhóm các ngân hàng này áp dụng lãi suất 3,9%/năm cho mọi khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng. Bên cạnh đó VPBank và SHB cũng ấn định lãi suất ở cùng mức này nhưng có đính kèm thêm quy định về số tiền gửi như sau: VPBank quy định số tiền từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, SHB quy định số tiền gửi từ 2 tỷ trở lên.
Xét riêng trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng, Vietcombank đang có lãi suất thấp hơn cả, dừng ở mức 3,3%/năm. Tại ba ngân hàng còn lại gồm BIDV, VietinBank và Agribank, lãi suất kỳ hạn 3 tháng cùng được niêm yết ở mức 3,4%/năm.
Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng thấp nhất trong bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng là Techcombank, ghi nhận được là 3,25%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VIB |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
3 |
ABBank |
- |
4,00% |
4 |
SCB |
- |
4,00% |
5 |
OceanBank |
- |
3,95% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,90% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
10 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
15 |
Sacombank |
- |
3,80% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,80% |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80% |
18 |
MSB |
- |
3,80% |
19 |
Kienlongbank |
- |
3,70% |
20 |
Eximbank |
- |
3,70% |
21 |
VietBank |
- |
3,70% |
22 |
SeABank |
- |
3,70% |
23 |
TPBank |
- |
3,65% |
24 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
25 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
26 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,50% |
27 |
Agribank |
- |
3,40% |
28 |
VietinBank |
- |
3,40% |
29 |
BIDV |
- |
3,40% |
30 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
31 |
MBBank |
- |
3,40% |
32 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
33 |
Techcombank |
3,25% |
Nguồn: Tổng hợp.