Theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 5,4%/năm đến 6%/năm. Đa số các ngân hàng vẫn duy trì lãi suất tiết kiệm ở mức ổn định, tuy nhiên vẫn có một số ít điều chỉnh theo hướng giảm lãi suất.
Mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 3 tháng là 6%/năm. Hiện đang có rất nhiều ngân hàng trong nước đang cùng áp dụng mức lãi suất này. Có thể kể đến một số ngân hàng như: Ngân hàng Bắc Á, VIB, MBBank, Ngân hàng Đông Á, ABBank, Saigonbank, SCB, Nam A Bank, SHB, LienVietPostBank, Ngân hàng Quốc dân (NCB)...
Nhìn chung các ngân hàng này đều đang áo dụng lãi suất 6%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Chỉ riêng tại VIB kèm thêm yêu cầu số tiền gửi từ 300 triệu đồng trở lên để được nhận lãi suất này. Nếu như khoản tiết kiệm dưới 300 triệu đồng, khách hàng sẽ được nhận lãi suất là 5,9%/năm tại VIB.
Nhóm các ngân hàng có lãi suất tiết kiệm ở mức trung bình gồm có: TPBank có lãi suất 5,95%/năm; Các ngân hàng Techcombank, Sacombank và Ngân hàng Phương Đông cùng có lãi suất là 5,9%/năm; Eximbank có lãi suất là 5,8%/năm; SeABank có lãi suất là 5,7%/năm.
Các ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng lần này là Agribank, VietinBank, Vietcombank và BIDV. Các ngân hàng này đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất ở mức 5,4%/năm.
Trong tháng này có hai ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi đó là TPBank với mức giảm nhẹ 0,05 điểm % và Sacombank giảm 0,1 điểm % so với hồi đầu tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
- |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
- |
6,00% |
9 |
MBBank |
- |
6,00% |
10 |
SHB |
- |
6,00% |
11 |
VietBank |
- |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
13 |
OceanBank |
- |
6,00% |
14 |
ABBank |
- |
6,00% |
15 |
MSB |
- |
6,00% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
17 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
19 |
SCB |
- |
6,00% |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
21 |
Nam A Bank |
- |
6,00% |
22 |
TPBank |
- |
5,95% |
23 |
Techcombank |
- |
5,90% |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
25 |
Sacombank |
- |
5,90% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
27 |
Eximbank |
- |
5,80% |
28 |
SeABank |
- |
5,70% |
29 |
Agribank |
- |
5,40% |
30 |
VietinBank |
- |
5,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
32 |
BIDV |
- |
5,40% |
Nguồn: PV tổng hợp.