Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/10
Cuối tuần (15/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.077 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng tăng tỷ giá trong khoảng 70 - 100 đồng ở chiều mua vào và 70 - 140 đồng ở chiều bán ra.
Qua so sánh, ngân hàng BIDV có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và Sacombank có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 24.305 VND/USD và 24.595 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.530 VND/USD và 24.580 VND/USD, cùng tăng 30 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.077 |
8 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.873 |
25.281 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.245 |
24.615 |
70 |
70 |
VietinBank |
24.205 |
24.665 |
100 |
140 |
BIDV |
24.305 |
24.605 |
85 |
85 |
Techcombank |
24.278 |
24.620 |
90 |
90 |
Eximbank |
24.230 |
24.620 |
100 |
100 |
Sacombank |
24.240 |
24.595 |
70 |
72 |
Tỷ giá chợ đen |
24.530 |
24.580 |
30 |
30 |
Tỷ giá euro (EUR) được điều chỉnh không đồng nhất so với phiên giao dịch đầu tuần. Hiện tại, mức tỷ giá mua vào và bán ra giảm mạnh được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank.
Đối với chiều mua vào, mức tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank - 25.476 VND/EUR. Ngoài ra, mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank - 26.137 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.735 VND/EUR và 25.855 VND/EUR, cùng tăng 65 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.106 |
26.484 |
12 |
13 |
VietinBank |
24.845 |
26.145 |
-485 |
-320 |
BIDV |
25.306 |
26.496 |
43 |
44 |
Techcombank |
25.086 |
26.420 |
-14 |
-25 |
Eximbank |
25.410 |
26.137 |
34 |
44 |
Sacombank |
25.476 |
26.141 |
-14 |
-12 |
HSBC |
25.241 |
26.220 |
-1 |
-1 |
Tỷ giá chợ đen |
25.735 |
25.855 |
65 |
65 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm tại nhiều ngân hàng trong phiên giao dịch cuối tuần. So với đầu tuần, duy chỉ có ngân hàng Techcombank và NCB có tỷ giá tăng ở các chiều giao dịch.
Ngân hàng Agribank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, tương đương với mức 160,80 VND/JPY và 164,77 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,67 |
167,96 |
-0,12 |
-0,13 |
Agribank |
160,80 |
164,77 |
-0,30 |
-0,32 |
VietinBank |
159,31 |
169,01 |
-0,64 |
1,11 |
BIDV |
160,08 |
168,38 |
-0,08 |
-0,09 |
Techcombank |
156,79 |
169,08 |
0,24 |
0,17 |
NCB |
159,38 |
167,27 |
0,07 |
0,26 |
Eximbank |
160,79 |
165,38 |
-0,15 |
-0,10 |
Sacombank |
160,65 |
167,24 |
-0,28 |
-0,22 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, 8 ngân hàng khảo sát đều giảm tỷ giá mua, bán. Trong đó, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá giảm nhiều nhất trong sáng cuối tuần.
Chiều mua vào ghi nhận mức tỷ giá cao nhất là tại ngân hàng Sacombank - 15.222 VND/AUD. Bên cạnh đó, chiều bán ra có mức tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng BIDV - 15.653 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.045 |
15.686 |
-95 |
-99 |
Agribank |
15.155 |
15.687 |
-64 |
-65 |
VietinBank |
15.067 |
15.687 |
-202 |
-132 |
BIDV |
15.136 |
15.653 |
-74 |
-79 |
Techcombank |
14.864 |
15.748 |
-116 |
-123 |
NCB |
15.019 |
15.775 |
-136 |
-91 |
Eximbank |
15.218 |
15.685 |
-64 |
-60 |
Sacombank |
15.222 |
15.687 |
-97 |
-89 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP)có thay đổi mới so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo khảo sát, 3 ngân hàng có tỷ giá giảm và 5 ngân hàng có tỷ giá tăng trong sáng nay.
Ngân hàng Sacombank đồng loạt ghi nhận tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 29.583 VND/GBP và 30.098 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.038 |
30.275 |
21 |
23 |
Agribank |
29.281 |
30.117 |
26 |
26 |
VietinBank |
29.139 |
30.319 |
-208 |
-38 |
BIDV |
29.204 |
30.281 |
56 |
65 |
Techcombank |
28.910 |
30.219 |
-40 |
-46 |
NCB |
29.196 |
30.226 |
-108 |
-5 |
Eximbank |
29.396 |
30.237 |
73 |
86 |
Sacombank |
29.583 |
30.098 |
15 |
17 |