Tỷ giá Vietcombank hôm nay 23/6: Đồng loạt giảm, bảng Anh và đô Úc sụt hơn 100 đồng

Sáng nay (23/6), tỷ giá Vietcombank ghi nhận xu hướng giảm ở hầu hết đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng yên Nhật và USD tiếp tục giảm so với phiên trước, trong khi tỷ giá bảng Anh và Euro đảo chiều đi xuống ở cả ba chiều giao dịch.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Cập nhật lúc 9h00 sáng, tỷ giá tại Vietcombank đi xuống hàng loạt ở các ngoại tệ chủ chốt.

Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank giảm đồng thời 3 đồng ở cả ba chiều giao dịch. Hiện ngân hàng niêm yết giá mua tiền mặt là 25.889 VND/USD, mua chuyển khoản 25.919 VND/USD và bán ra ở mức 26.279 VND/USD.

Tỷ giá euro tiếp tục giảm 67,23 đồng ở chiều mua tiền mặt, còn 29.256,40 VND/EUR; giá mua chuyển khoản giảm 67,90 đồng, còn 29.551,92 VND/EUR. Ở chiều bán ra, euro mất 70,80 đồng so với phiên trước, hiện được niêm yết ở mức 30.799,08 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh tiếp tục lao dốc khi mất 161,15 đồng chiều mua tiền mặt, còn 34.165,59 VND/GBP; mua chuyển khoản giảm 162,79 đồng, còn 34.510,69 VND/GBP. Chiều bán ra cũng giảm mạnh 168,03 đồng, hiện ở mức 35.616,23 VND/GBP.

Tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank được niêm yết với giá mua tiền mặt là  16.380,94 VND/AUD, mua chuyển khoản ở mức 16.546,40 VND/AUD, giá bán ra là 17.076,46 VND/AUD, giảm lần lượt 122,99 đồng, 124,23 và 128,23 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật được giao dịch với giá mua tiền mặt là 172,31 VND/JPY, giảm 1,31 đồng; mua chuyển khoản ở mức 174,05 VND/JPY, giảm 1,32 đồng; giá bán ra là 183,26 VND/JPY, giảm 1,39 đồng so với phiên ngày 20/6.

Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank sáng 23/6 đồng loạt đi xuống ở phần lớn các ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, đồng bảng Anh và đôla Úc sụt mạnh nhất, đồng thời tỷ giá Euro, USD và yen Nhật cũng giảm hàng loạt so với phiên trước.

Ở nhóm ngoại tệ còn lại, xu hướng giảm chiếm ưu thế. Đáng chú ý, đôla Canada, đôla Singapore, franc Thụy Sĩ và krona Thụy Điển đều sụt giá mạnh ở cả ba chiều giao dịch. Trong khi đó, một số đồng như nhân dân tệ và đôla Hong Kong giữ được đà tăng nhẹ so với phiên trước.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (23/6/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.889

25.919

26.279

-3

-3

-3

Euro

EUR

29.256,40

29.551,92

30.799,08

-67,23

-67,90

-70,80

Bảng Anh

GBP

34.165,59

34.510,69

35.616,23

-161,15

-162,79

-168,03

Yen Nhật

JPY

172,31

174,05

183,26

-1,31

-1,32

-1,39

Đô la Úc

AUD

16.380,94

16.546,40

17.076,46

-122,99

-124,23

-128,23

Đô la Singapore

SGD

19.744,39

19.943,83

20.623,94

-71,66

-72,39

-74,87

Baht Thái

THB

701,08

778,98

812,01

-2,59

-2,88

-3,01

Đô la Canada

CAD

18.522,59

18.709,69

19.309,04

-74,53

-75,28

-77,72

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.128,18

31.442,60

32.449,86

-65,96

-66,63

-68,79

Đô la Hong Kong

HKD

3.236,61

3.269,31

3.394,35

1,90

1,92

1,99

Nhân dân tệ

CNY

3.549,70

3.585,56

3.700,42

6,73

6,80

7,01

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.951,51

4.102,64

-

-9,26

-9,62

Rupee Ấn Độ

INR

-

300,31

313,24

-

1,04

1,09

Won Hàn Quốc

KRW

16,38

18,20

19,75

-0,11

-0,12

-0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

84.867,86

88.521,02

-

76,41

79,62

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.057,69

6.189,53

-

-29,31

-29,95

Krone Na Uy

NOK

-

2.529,60

2.636,88

-

-26,32

-27,44

Rúp Nga

RUB

-

316,97

350,87

-

-1,85

-2,05

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.927,57

7.225,77

-

3,61

3,75

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.639,73

2.751,68

-

-21,52

-22,44

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

chọn
Đà Nẵng dự kiến tăng giá đất cao nhất lên 340 triệu đồng một m2
Đường Bạch Đằng đoạn từ cầu sông Hàn đến cầu Rồng sẽ có giá hơn 340 triệu đồng một m2, trong đợt tăng giá cùng 3.400 tuyến đường khác.